1. Tổng quan về tài khoản Kho bạc Nhà nước

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 58/2019/TT-BTC thì tài khoản Kho bạc Nhà nước là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại do Kho bạc Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật.

Theo Thông tư 58/2019/TT-BTC, tài khoản Kho bạc Nhà nước được chia thành 4 loại chính:

- Tài khoản thanh toán: Dùng để thanh toán các khoản thu, chi liên quan đến hoạt động của đơn vị.

- Tài khoản thanh toán tổng hợp: Dùng để thanh toán các khoản thu, chi liên quan đến hoạt động của đơn vị và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

- Tài khoản chuyên thu: Dùng để thu các khoản thu ngân sách nhà nước, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

- Tài khoản chuyên thu tổng hợp: Dùng để thu các khoản thu ngân sách nhà nước, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và các khoản thu khác theo quy định của đơn vị.

 

2. Các loại tài khoản Kho bạc Nhà nước

* Tài khoản thanh toán tổng hợp:

- Tập trung nguồn thu: Nhận các khoản thu từ các tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu thuộc cùng hệ thống ngân hàng, đảm bảo an toàn và minh bạch cho nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Thanh toán các khoản chi: Thực hiện thanh toán các khoản chi cho các hoạt động của ngân quỹ nhà nước một cách hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ và mục đích.

- Quản lý tập trung: Giúp Bộ Tài chính nắm bắt và điều phối nguồn thu, chi ngân sách nhà nước một cách tổng hợp, hiệu quả.

- Vai trò:

+ Công cụ đắc lực cho quản lý tài chính: Góp phần đảm bảo an toàn, minh bạch, hiệu quả trong quản lý ngân quỹ nhà nước.

+ Hỗ trợ thực hiện các chính sách tài khóa: Thúc đẩy các mục tiêu kinh tế - xã hội của nhà nước thông qua việc phân bổ nguồn lực hợp lý.

+ Nâng cao hiệu quả quản lý: Giảm thiểu thủ tục hành chính, tiết kiệm chi phí và thời gian cho các đơn vị sử dụng tài khoản.

- Cơ sở pháp lý: Khoản 5 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BTC.

* Tài khoản chuyên thu tổng hợp là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của Kho bạc Nhà nước Trung ương tại Ngân hàng thương mại, đóng vai trò quan trọng trong việc tập trung nguồn thu ngân sách nhà nước một cách hiệu quả.

- Tập trung số dư: Nhận số dư từ các tài khoản chuyên thu của KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện tại cùng hệ thống NHTM, đảm bảo an toàn và minh bạch cho nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Hỗ trợ quản lý: Giúp KBNN Trung ương theo dõi, nắm bắt tình hình thu ngân sách nhà nước trên phạm vi toàn quốc, phục vụ công tác quản lý và điều phối nguồn thu hiệu quả.

- Tăng cường kiểm soát: Tập trung nguồn thu về một tài khoản, giúp KBNN Trung ương dễ dàng kiểm soát và thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước.

- Lợi ích:

+ An toàn: Đảm bảo an toàn cho nguồn thu ngân sách nhà nước thông qua việc quản lý tập trung tại KBNN Trung ương.

+ Minh bạch: Giúp theo dõi, kiểm soát rõ ràng nguồn thu ngân sách nhà nước từ các địa phương.

+ Hiệu quả: Tăng cường khả năng quản lý và điều phối nguồn thu, góp phần thực hiện hiệu quả các chính sách tài khóa của nhà nước.

- Cơ sở pháp lý: Khoản 7 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC.

* Tài khoản thanh toán đóng vai trò nền tảng trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước (KBNN) tại các cấp, là công cụ thiết yếu để thu hút và phân phối nguồn lực tài chính cho các hoạt động của ngân quỹ nhà nước.

- Tập trung nguồn thu: Nhận các khoản thu từ các hoạt động của ngân quỹ nhà nước, đảm bảo an toàn và minh bạch cho nguồn thu.

- Thanh toán các khoản chi: Thực hiện thanh toán cho các khoản chi của ngân quỹ nhà nước một cách hợp lý, đảm bảo đúng tiến độ và mục đích.

- Quản lý hiệu quả: Giúp KBNN theo dõi, kiểm soát và quản lý dòng tiền của ngân quỹ nhà nước một cách hiệu quả.

- Lợi ích:

+ Đảm bảo an toàn cho nguồn thu và chi ngân sách nhà nước thông qua việc quản lý chặt chẽ trên hệ thống ngân hàng.

+ Giúp theo dõi rõ ràng nguồn thu, chi và số dư tài khoản, đảm bảo minh bạch trong quản lý tài chính nhà nước.

+ Tăng cường khả năng quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính, góp phần thực hiện tiết kiệm ngân sách nhà nước.

- Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC.

* Tài khoản chuyên thu:

- Tập trung nguồn thu: Nhận các khoản thu ngân sách nhà nước từ các nguồn như thuế, phí, lệ phí,... đảm bảo an toàn và minh bạch cho nguồn thu.

- Phân chia nguồn thu: Chuyển số dư từ tài khoản chuyên thu về tài khoản thanh toán hoặc tài khoản chuyên thu tổng hợp theo quy định.

- Hỗ trợ quản lý: Giúp KBNN cấp tỉnh, huyện theo dõi, nắm bắt tình hình thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, phục vụ công tác quản lý và điều phối nguồn thu hiệu quả.

- Lợi ích:

+ Đảm bảo an toàn cho nguồn thu ngân sách nhà nước thông qua việc quản lý chặt chẽ trên hệ thống ngân hàng.

+ Giúp theo dõi rõ ràng nguồn thu từ từng khoản thu, đảm bảo minh bạch trong quản lý tài chính nhà nước.

+ Tăng cường khả năng thu hồi nợ thuế, phí, lệ phí,... góp phần tăng thu ngân sách nhà nước.

- Cơ sở pháp lý: Khoản 6 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC.

 

3. So sánh các loại tài khoản Kho bạc Nhà nước

Loại tài khoản Đặc điểm Chức năng chính Lợi ích Cơ sở pháp lý
Tài khoản thanh toán tổng hợp

- Mở tại NHNN Việt Nam và NHTM.

- Tập trung các khoản thu và thanh toán các khoản chi của ngân quỹ nhà nước. - Tập trung số dư từ các tài khoản thanh toán, tài khoản chuyên thu.

- Tập trung nguồn thu, thanh toán chi ngân sách nhà nước.

- Quản lý tập trung nguồn thu, chi ngân sách nhà nước.

- An toàn, minh bạch, hiệu quả trong quản lý ngân quỹ nhà nước.

- Hỗ trợ thực hiện các chính sách tài khóa.

- Khoản 5 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BTC.
Tài khoản chuyên thu tổng hợp

- Mở tại NHTM.

- Tập trung số dư từ các tài khoản chuyên thu tại cùng hệ thống NHTM.

- Tập trung số dư từ các tài khoản chuyên thu.

- Hỗ trợ quản lý nguồn thu ngân sách nhà nước.

- An toàn, minh bạch trong quản lý nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Tăng cường kiểm soát nguồn thu.

- Khoản 7 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC.
Tài khoản thanh toán

- Mở tại NHTM.

- Tập trung các khoản thu và thanh toán các khoản chi của ngân quỹ nhà nước.

- Tập trung nguồn thu, thanh toán chi ngân sách nhà nước.

- Quản lý dòng tiền của ngân quỹ nhà nước.

- An toàn, minh bạch, hiệu quả trong quản lý ngân quỹ nhà nước. - Khoản 4 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC.
Tài khoản chuyên thu

- Mở tại NHTM.

- Tập trung các khoản thu của ngân sách nhà nước.

- Tập trung nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Phân chia nguồn thu.

- Hỗ trợ quản lý nguồn thu ngân sách nhà nước.

- An toàn, minh bạch, hiệu quả trong quản lý nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Tăng cường khả năng thu hồi nợ thuế, phí, lệ phí,...

- Khoản 6 Điều 2 Thông tư 58/2019/TT-BTC.

 

4. Hướng dẫn sử dụng các loại tài khoản Kho bạc Nhà nước

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 18/2020/TT-BTC thì việc sử dụng các loại tài khoản Kho bạc Nhà nước được quy định như sau:

* Đối với tài khoản dự toán:

- Quản lý chặt chẽ chi ngân sách: Các đơn vị dự toán, chủ đầu tư, Ban quản lý dự án sử dụng tài khoản dự toán theo đúng quy định về kiểm soát chi và thanh toán ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (KBNN). Việc chi tiêu phải tuân theo dự toán kinh phí được cấp (thường xuyên, đầu tư XDCB, ủy quyền, viện trợ).

- Lập chứng từ thanh toán hợp lệ: Căn cứ vào tài khoản dự toán đã mở tại KBNN và kinh phí được cấp theo dự toán, các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư lập các chứng từ hợp lệ (Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút vốn đầu tư) để thực hiện thanh toán. Chứng từ thanh toán phải đầy đủ, chính xác, hợp lý và được lưu trữ đúng quy định.

- Sử dụng tài khoản dự toán linh hoạt: Các Bộ, ngành sử dụng tài khoản dự toán tại Sở Giao dịch - KBNN để chi bằng ngoại tệ từ quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước cho các khoản chi đoàn ra, chi mua tin, đóng niên liễm,... (nếu có nhu cầu). Việc sử dụng tài khoản dự toán đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích chi được giao.

- Thanh toán trực tiếp và tạm ứng: Chi ngân sách nhà nước thực hiện theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp chưa đủ điều kiện thanh toán trực tiếp, đơn vị sử dụng ngân sách được tạm ứng kinh phí để chi theo dự toán được giao. Sau đó, đơn vị thanh toán với KBNN theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

- Hạn chế giao dịch ngoại trừ: Tài khoản dự toán không được sử dụng để tiếp nhận các khoản thanh toán từ các đơn vị khác, trừ một số trường hợp ngoại lệ: Thanh toán từ tài khoản dự toán bị ngân hàng hoặc KBNN khác trả lại. Nộp khôi phục dự toán. Thu hồi các khoản chi ngân sách, thu hồi vốn đầu tư XDCB do đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư nộp trả NSNN khi chưa quyết toán ngân sách.

* Đối với tài khoản tiền gửi:

- Sử dụng tài khoản đúng mục đích: Các đơn vị, tổ chức chỉ được sử dụng tài khoản của mình để thực hiện giao dịch trong phạm vi hoạt động được phép và phù hợp với nội dung tài khoản đã đăng ký với Kho bạc Nhà nước (KBNN). Việc sử dụng tài khoản phải tuân thủ các quy định về thanh toán không dùng tiền mặt, quản lý tiền mặt và tài chính Nhà nước. Giao dịch chỉ được thực hiện trong phạm vi số dư Có của tài khoản.

- Lập chứng từ thanh toán hợp lệ: Căn cứ vào tài khoản tiền gửi đã mở tại KBNN và số dư Có của tài khoản, các đơn vị, tổ chức lập các chứng từ thanh toán hợp lệ (Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tiền vào NSNN, ...) để thực hiện các giao dịch thanh toán. Chứng từ thanh toán phải đầy đủ, chính xác, hợp lý và được lưu trữ đúng quy định.

- Quyền trích thu của KBNN: Căn cứ yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, KBNN được quyền tự động trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức để nộp NSNN. Trường hợp tài khoản không đủ số dư để trích, KBNN sẽ ghi vào sổ theo dõi riêng khoản tiền còn thiếu. Khi tài khoản có đủ số dư, KBNN sẽ tiếp tục trích nộp NSNN theo quy định.

- Cấm cho thuê, cho mượn tài khoản: Các đơn vị, tổ chức tuyệt đối không được cho thuê, cho mượn tài khoản tiền gửi tại KBNN.

- Hậu quả khi vi phạm: Trường hợp đơn vị, tổ chức sử dụng tài khoản tiền gửi không phù hợp với nội dung đăng ký hoặc vi phạm thủ tục thanh toán, KBNN có quyền từ chối chi trả và trả lại chứng từ thanh toán để đơn vị, tổ chức lập lại. Trường hợp đơn vị, tổ chức vi phạm chế độ tài chính, KBNN sẽ giữ lại các chứng từ thanh toán để thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý.

* Đối với tài khoản có tính chất tiền gửi:

- Áp dụng quy định chung: Tài khoản có tính chất tiền gửi tuân theo các quy định chung về sử dụng tài khoản tiền gửi được nêu tại Khoản 2 Điều này (đã giải thích ở phần trước).

- Chuyển tiền từ tài khoản Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý: Việc chuyển tiền từ tài khoản Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý (TK 3940) của các đơn vị liên quan phải tuân thủ quy trình đặc biệt sau: Cần có văn bản xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ vào văn bản xử lý và ủy nhiệm chi của đơn vị, Kho bạc Nhà nước (KBNN) sẽ thực hiện chi trả theo quy định.

* Đối với tài khoản thu:

- Hoàn thuế cho người nộp thuế:

+ Quy trình: Cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế và Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN kèm Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN. Gửi các văn bản trên đến KBNN đồng cấp. KBNN thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.

+ Lưu ý: Người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện để được hoàn thuế theo quy định của pháp luật. Các văn bản hoàn thuế phải đầy đủ, chính xác, hợp lệ.

- Điều chỉnh các khoản thu, chi NSNN:

+ Quy trình: Cơ quan tài chính, cơ quan thuế, hải quan lập giấy đề nghị điều chỉnh. Gửi giấy đề nghị điều chỉnh đến KBNN. KBNN thực hiện điều chỉnh các khoản thu, chi NSNN theo quy định.

+ Lưu ý: Việc điều chỉnh thu, chi NSNN chỉ được thực hiện trong trường hợp có căn cứ hợp lý và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Giấy đề nghị điều chỉnh phải được lập đầy đủ, chính xác, hợp lệ.

 

5. Giải đáp các thắc mắc thường gặp về tài khoản Kho bạc Nhà nước

1. Ai được phép mở tài khoản tại KBNN?

Các đơn vị, tổ chức sau đây được phép mở tài khoản tại KBNN:

- Các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp, đơn vị vũ trang thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.

- Các doanh nghiệp nhà nước.

- Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức xã hội.

- Cá nhân có hoạt động kinh doanh, cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng do KBNN cung cấp.

2. Thủ tục mở tài khoản tại KBNN như thế nào?

Để mở tài khoản tại KBNN, đơn vị, tổ chức, cá nhân cần thực hiện các bước sau:

- Chuẩn bị hồ sơ:

+ Đơn đề nghị mở tài khoản.

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp).

+ Giấy phép hoạt động (đối với tổ chức phi chính phủ, tổ chức xã hội).

+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân).

+ Các giấy tờ khác theo quy định của KBNN.

- Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc nơi có hoạt động.

- KBNN thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận mở tài khoản.

3. Phí mở tài khoản tại KBNN là bao nhiêu?

Hiện nay, KBNN miễn phí mở tài khoản cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân.

4. Làm thế nào để tra cứu số dư tài khoản tại KBNN?

Có thể tra cứu số dư tài khoản tại KBNN bằng các cách sau:

- Truy cập website của KBNN

- Sử dụng phần mềm tra cứu số dư tài khoản do KBNN cung cấp.

- Liên hệ trực tiếp với KBNN nơi có mở tài khoản.

5. Làm thế nào để đóng tài khoản tại KBNN?

Để đóng tài khoản tại KBNN, đơn vị, tổ chức, cá nhân cần thực hiện các bước sau:

- Nộp đơn đề nghị đóng tài khoản tại KBNN nơi có mở tài khoản.

- Thanh toán đầy đủ các khoản nợ liên quan đến tài khoản.

- KBNN kiểm tra và xác nhận việc đóng tài khoản.

* Lưu ý:

- Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ trực tiếp với KBNN nơi có mở tài khoản.

- KBNN thường xuyên cập nhật các quy định, thủ tục liên quan đến việc mở, sử dụng và đóng tài khoản. Do vậy, cần theo dõi thông tin trên website của KBNN hoặc liên hệ trực tiếp với KBNN để được cập nhật thông tin mới nhất.

Ngoài ra, có thể tham khảo: Thời gian và địa điểm thi tuyển dụng công chức Kho bạc nhà nước. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.