Mục lục bài viết
- 1. Người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng sẽ được hưởng chế độ ưu đãi nào?
- 2. Tăng mức hưởng trợ cấp, phụ cấp, chế độ ưu đãi người có công từ 05/9/2023
- 3. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng
- 4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B
1. Người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng sẽ được hưởng chế độ ưu đãi nào?
Điều 5 của Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 (Các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng được hướng dẫn bởi Chương III Nghị định 75/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/09/2021), các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được cụ thể hóa như sau:
Tùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng các chế độ ưu đãi chủ yếu như sau:
- Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần;
- Các chế độ ưu đãi khác bao gồm:
+ Bảo hiểm y tế;
+ Điều dưỡng phục hồi sức khỏe;
+ Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;
+ Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;
+ Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
+ Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;
+ Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;
+ Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;
+ Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;
+ Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.
Tùy vào từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng có thể được hưởng các chế độ ưu đãi nêu trên."
Như vậy, pháp lệnh và nghị định đã cụ thể hóa các chế độ ưu đãi cho những người có công với cách mạng và thân nhân của họ, nhằm tôn vinh và tri ân đối với những đóng góp và hy sinh của họ trong cách mạng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Tăng mức hưởng trợ cấp, phụ cấp, chế độ ưu đãi người có công từ 05/9/2023
Tại Điều 3 của Nghị định 75/2021/NĐ-CP, đã quy định mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng như sau:
- Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
- Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định 75/2021/NĐ-CP làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định 75/2021/NĐ-CP được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh.
Tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định 55/2023/NĐ-CP, có quy định về việc tăng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng như sau:
- Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
- Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định 55/2023/NĐ-CP làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định 55/2023/NĐ-CP được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng.
Như vậy, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng từ ngày 05/9/2023 là 2.055.000 đồng (tăng 431.000 đồng so với Nghị định 75/2021/NĐ-CP).
Lưu ý: Mức chuẩn để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng, nhằm đảm bảo công bằng và tối ưu hóa sự hỗ trợ đối với những người đã đóng góp cho cách mạng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực ưu đãi người có công với cách mạng
Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được quy định như sau:
- Khai báo gian dối, giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. Điều này áp đặt một sự nghiêm túc và trung thực trong việc xác minh danh tính và quyền lợi của những người có công với cách mạng và gia đình họ, đảm bảo rằng chỉ những người thực sự có công và đáng nhận được ưu đãi mới được hưởng đủ quyền lợi mà pháp luật quy định.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền lợi của người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của trung thực và trách nhiệm trong việc thực hiện chính sách và chế độ ưu đãi, đồng thời cản trở những hành vi lợi dụng và lạm dụng quyền lực, nhằm bảo vệ quyền lợi công bằng cho người có công với cách mạng.
- Vi phạm nguyên tắc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, Quỹ Đền ơn đáp nghĩa. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của sự minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng kinh phí nhằm thực hiện các chế độ ưu đãi, đảm bảo rằng tiền bạc được sử dụng đúng mục đích và mang lại lợi ích cao nhất cho người có công với cách mạng và gia đình họ.
- Việc lợi dụng việc thực hiện chính sách và chế độ ưu đãi dành cho người có công với cách mạng, cũng như thân nhân của họ để vi phạm pháp luật là một hành vi không chỉ vi phạm đạo đức xã hội mà còn đe dọa sự công bằng và trật tự trong xã hội. Chính những chế độ ưu đãi này đã được thiết lập nhằm tôn vinh những người đã hy sinh và đóng góp quan trọng cho cuộc cách mạng, và không nên bị lạm dụng cho mục đích cá nhân hoặc tội phạm.
Người vi phạm pháp luật bằng cách lợi dụng chính sách và chế độ ưu đãi này thường gây tổn thất cho toàn bộ xã hội. Họ không chỉ làm mất lòng tin của nhân dân đối với chính phủ và hệ thống chính trị, mà còn gây ảnh hưởng đến quyền lợi của những người thực sự cần được hỗ trợ. Điều này cũng đặt ra câu hỏi về tính minh bạch và hiệu quả của việc quản lý và thực thi chính sách ưu đãi.
Những hành vi trên được nghiêm cấm để đảm bảo tính minh bạch, trung thực, và công bằng trong việc thực hiện chính sách và chế độ ưu đãi đối với những người có công với cách mạng và thân nhân của họ.
4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B
Đơn vị tính: đồng
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.144.000 | 21 | 41% | 2.222.000 |
2 | 22% | 1.198.000 | 22 | 42% | 2.276.000 |
3 | 23% | 1.249.000 | 23 | 43% | 2.331.000 |
4 | 24% | 1.306.000 | 24 | 44% | 2.383.000 |
5 | 25% | 1.362.000 | 25 | 45% | 2.435.000 |
6 | 26% | 1.413.000 | 26 | 46% | 2.490.000 |
7 | 27% | 1.467.000 | 27 | 47% | 2.538.000 |
8 | 28% | 1.518.000 | 28 | 48% | 2.594.000 |
9 | 29% | 1.575.000 | 29 | 49% | 2.647.000 |
10 | 30% | 1.629.000 | 30 | 50% | 2.702.000 |
11 | 31% | 1.680.000 | 31 | 51% | 2.757.000 |
12 | 32% | 1.736.000 | 32 | 52% | 2.807.000 |
13 | 33% | 1.791.000 | 33 | 53% | 2.864.000 |
14 | 34% | 1.846.000 | 34 | 54% | 2.918.000 |
15 | 35% | 1.899.000 | 35 | 55% | 3.023.000 |
16 | 36% | 1.950.000 | 36 | 56% | 3.076.000 |
17 | 37% | 2.004.000 | 37 | 57% | 3.134.000 |
18 | 38% | 2.060.000 | 38 | 58% | 3.188.000 |
19 | 39% | 2.114.000 | 39 | 59% | 3.239.000 |
20 | 40% | 2.166.000 | 40 | 60% | 3.293.000 |
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
41 | 61% | 3.348.000 | 61 | 81% | 4.425.000 |
42 | 62% | 3.401.000 | 62 | 82% | 4.481.000 |
43 | 63% | 3.457.000 | 63 | 83% | 4.531.000 |
44 | 64% | 3.508.000 | 64 | 84% | 4.587.000 |
45 | 65% | 3.563.000 | 65 | 85% | 4.645.000 |
46 | 66% | 3.619.000 | 66 | 86% | 4.695.000 |
47 | 67% | 3.672.000 | 67 | 87% | 4.750.000 |
48 | 68% | 3.723.000 | 68 | 88% | 4.802.000 |
49 | 69% | 3.776.000 | 69 | 89% | 4.859.000 |
50 | 70% | 3.832.000 | 70 | 90% | 4.910.000 |
51 | 71% | 3.889.000 | 71 | 91% | 4.964.000 |
52 | 72% | 3.940.000 | 72 | 92% | 5.019.000 |
53 | 73% | 3.995.000 | 73 | 93% | 5.073.000 |
54 | 74% | 4.048.000 | 74 | 94% | 5.129.000 |
55 | 75% | 4.105.000 | 75 | 95% | 5.181.000 |
56 | 76% | 4.157.000 | 76 | 96% | 5.235.000 |
57 | 77% | 4.209.000 | 77 | 97% | 5.287.000 |
58 | 78% | 4.261.000 | 78 | 98% | 5.340.000 |
59 | 79% | 4.318.000 | 79 | 99% | 5.396.000 |
60 | 80% | 4.374.000 | 80 | 100% | 5.451.000 |
Mời xem thêm bài viết: Chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng?. Khi có thắc mắc hãy liên hệ đến hotline 19006162 hoặc gửi yêu cầu đến thư tư vấn email: lienhe@luatminhkhue.vn