Mục lục bài viết
Luật sư tư vấn:
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân
Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân như sau:
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Căn cứ quy định trên và thông tin bạn cung cấp là bạn 16 tuổi do đó bạn đủ điều kiện để được cấp thẻ căn cước công dân và số thẻ căn cước công dân.
2. Thu nhận thông tin khi cấp căn cước công dân
Và theo Khoản 3, Điều 5 Thông tư 11/2016/TT-BCA quy định về thu nhận thông tin:
3. Thu nhận vân tay của công dân: Thu nhận vân tay chụm của 4 ngón bàn tay phải; vân tay chụm của 4 ngón bàn tay trái; vân tay của 2 ngón cái.
Trường hợp nếu không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.
Căn cứ quy định nêu trên trong trường hợp của bạn ngón tay bị mất vân tay chỉ còn 3/10 thì cán bộ chịu trách nhiệm thu nhận thông tin sẽ mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.Do đó bạn có thể làm thẻ căn cước công dân mà không cần phải lo lắng về tình trạng không đủ 10 dấu vân tay.
Để xin cấp thẻ Căn cước công dân, bạn có thể tham khảo theo các trình tự sau:
3. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước công dân
Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân như sau:
a) Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
b) Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.
Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;
c) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;
d) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;
đ) Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật này; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Như vậy thủ tục cấp thẻ căn cước công dân được hiểu như sau:
- Thứ 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
- Thứ 2: Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.
- Thứ 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.
- Thứ 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân và Phiếu thu thập thông tin dân cư cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Thứ 5: Thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Nơi trả kết quả: tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.
3.1 Hồ sơ cấp thẻ căn cước công dân:
Như vậy thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
c) Sổ hộ khẩu;
d) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.2 Nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân
Nơi cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện theo Điều 26 Luật căn cước công dânnhư sau:
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
"1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.”
Căn cứ theo quy đinh trên bạn có thể lựa chọn một trong ba cơ quan sau đây để làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân:
Thứ nhất, cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
Thứ hai, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thứ ba, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương
Như vậy, để làm thẻ căn cước công dân bạn có thể lựa chọn một trong trong ba cơ quan thẩm quyền nêu trên để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân tức bạn sẽ đến một trong ba cơ quan nêu trên để xin mẫu tờ khai và điền thông tin theo mẫu tờ khai. Về cách điền mẫu tờ khai căn cước công dân bạn có thể tham khảo hướng dẫn tại đây
3.3 Lệ phí làm thẻ căn cước công dân
Lệ phí cấp thẻ quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 5 Văn bản hợp nhất số 18/VBHN-BTC như sau:
Các trường hợp không phải nộp lệ phí làm thẻ
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
Như vậy, theo quy định:
Lệ phí : 0 Đồng (Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí);
Lệ phí : 30.000 Đồng (Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.)
Theo quy định trên trong trường hợp của bạn làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu do đó bạn sẽ không phải nộp lệ phí nếu thuộc đối tượng nhóm số 1.
3.4 Thời gian cấp thẻ CCCD
Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân quy định tại Điều 25 Luật Căn cước công dân
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
Như vậy căn cứ quy định trên tùy vào cơ quan quản lý cấp thẻ bạn chọn để làm thủ tục cấp thẻ đóng ở khu vực nào để có thể xác định thời gian bạn nhận thẻ sẽ tương ứng như sau:
Nếu bạn chọn cơ quan làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân đóng tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
Nếu bạn chọn cơ quan làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân đóng tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
Nếu bạn chọn cơ quan làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân đóng tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc;
Như vậy khi bạn đi làm thẻ căn cước công dân bạn có thể tham khảo những thông tin phân tích ở trên để có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thuận tiện, nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng./.