Mục lục bài viết
- 1. Kiểm ngư là gì?
- 2. Thẩm quyền, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm ngư
- 3. Cấp mới, cấp đổi thẻ kiểm ngư
- 4. Cấp lại thẻ kiểm ngư
- 5. Quy định về sử dụng thẻ kiểm ngư
- 6. Thu hồi thẻ kiểm ngư khi nào?
- 7. Danh sách đề nghị cấp mới thẻ kiểm ngư
- 8. Danh sách đề nghị đổi thẻ kiểm ngư
- 9. Danh sách đề nghị cấp lại thể kiểm ngư
- 10. Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư
- 11. Mẫu giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư
Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi: 1900 6162
Cơ sở pháp lý:
- Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT
1. Kiểm ngư là gì?
Kiểm ngư là lực lượng chuyên trách của Nhà nước, thực hiện chức năng thực thi pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Theo quy định tại Điều 90 Luật thủy sản 2017, Kiểm ngư viên là công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm ngư viên. Kiểm ngư viên được cấp thẻ kiểm ngư, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm ngư và trang thiết bị chuyên dụng.
Kiểm ngư viên có quyền hạn, trách nhiệm sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, điều tra, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
b) Xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện và trang thiết bị chuyên dụng theo quy định của pháp luật;
d) Khi thi hành công vụ phải mặc trang phục, mang phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm ngư theo quy định;
đ) Phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Kiểm ngư được trang bị tàu kiểm ngư, phương tiện thông tin liên lạc chuyên dùng, thiết bị đặc thù, vũ khí, công cụ hỗ trợ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm ngư theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm ngư
Về thẩm quyền:
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT, thẩm quyền cấp thẻ kiểm ngư được quy định như sau: Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản cấp thẻ kiểm ngư cho công chức làm việc tại cơ quan Kiểm ngư trong phạm vi cả nước. Tổng cục Thủy sản quản lý sử dụng phôi thẻ; quản lý con dấu thu nhỏ và dấu nổi đóng trên thẻ; quyết định cấp thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ cấp phát thẻ.
Về tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm ngư:
Theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT, Công chức đang làm việc tại cơ quan Kiểm ngư không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên được cấp thẻ khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Được bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức kiểm ngư;
b) Có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư.
Công chức được điều động làm việc tại đơn vị nghiệp vụ thuộc Cơ quan Kiểm ngư nhưng chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Kiểm ngư nếu đảm bảo có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư thì được cấp thẻ.
Về Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư:
Theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT:
a) Tổng cục Thủy sản tổ chức bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư;
b) Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Học viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư là công chức đang công tác tại cơ quan Kiểm ngư được cử đi học;
d) Học viên được cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo Mẫu số 05 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư và đạt yêu cầu kiểm tra cuối khóa.
3. Cấp mới, cấp đổi thẻ kiểm ngư
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT:
Cấp mới thẻ kiểm ngư cho các đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 14 Hướng dẫn tại Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT.
Đổi thẻ kiểm ngư trong trường hợp sau:
a) Kiểm ngư viên, Kiểm ngư viên trung cấp được bổ nhiệm lên ngạch công chức chuyên ngành Kiểm ngư cao hơn;
b) Thẻ kiểm ngư đã hết thời hạn sử dụng;
c) Thẻ kiểm ngư đang sử dụng bị hư hỏng;
d) Do thay đổi về chức vụ, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin so với thông tin ghi trên thẻ;
đ) Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định mẫu thẻ mới thay thế mẫu thẻ kiểm ngư cũ.
Hồ sơ cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư gồm:
a) Công văn đề nghị cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư của cơ quan trực tiếp quản lý công chức gửi Tổng cục Thủy sản;
b) Danh sách trích ngang công chức, lý do đề nghị cấp mới, đổi thẻ kiểm ngư;
c) Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức Kiểm ngư;
d) Bản sao chụp quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo; quyết định điều động công chức;
e) Thẻ kiểm ngư cũ đã cắt góc đối với trường hợp đổi thẻ;
g) 02 ảnh màu cỡ 03 cm x 04cm; ảnh chụp mặc trang phục kiểm ngư mùa đông (đội mũ kê-pi, gắn đủ cấp hiệu Kiểm ngư), ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ.
4. Cấp lại thẻ kiểm ngư
Điều 16 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT quy định, Công chức được xem xét, cấp lại thẻ kiểm ngư đối với trường hợp thẻ bị mất hoặc thẻ hết hạn.
Hồ sơ cấp lại Thẻ Kiểm ngư:
a) Công văn đề nghị cấp lại thẻ kiểm ngư của cơ quan trực tiếp quản lý công chức (trong đó ghi rõ lý do đề nghị cấp lại);
b) Danh sách trích ngang công chức theo mẫu;
c) 02 ảnh màu cỡ 03 cm x 04cm, ảnh chụp mặc trang phục kiểm ngư mùa đông đội mũ kê-pi, ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ.
5. Quy định về sử dụng thẻ kiểm ngư
- Công chức chỉ được sử dụng thẻ để thi hành công vụ theo quy định của pháp luật.
- Công chức có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản thẻ cẩn thận. Khi làm mất thẻ, phải kịp thời báo cáo cơ quan, đơn vị.
- Công chức nghỉ hưu, nghỉ có thời hạn từ 03 tháng trở lên hoặc thôi việc, thuyên chuyển, biệt phái công tác; thi hành kỷ luật từ cách chức hoặc buộc thôi việc hoặc trong thời gian tạm đình chỉ công tác để chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra có trách nhiệm nộp lại thẻ cho cơ quan quản lý.
6. Thu hồi thẻ kiểm ngư khi nào?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT thu hồi thẻ kiểm ngư trong những trường hợp sau:
a) Khi phát hiện công chức sử dụng thẻ sai mục đích;
b) Kiểm ngư viên nghỉ hưu hoặc thôi việc, chuyển công tác khác không thuộc ngạch kiểm ngư;
c) Kiểm ngư viên bị áp dụng hình thức kỷ luật cách chức hoặc buộc thôi việc theo quy định về xử lý kỷ luật công chức.
Thuyền viên tàu kiểm ngư bao gồm:
a) Công chức được bổ nhiệm vào ngạch Thuyền viên tàu kiểm ngư;
b) Viên chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm trên tàu kiểm ngư;
c) Người làm việc theo hợp đồng lao động trên tàu kiểm ngư.
Thuyền viên tàu kiểm ngư khi thi hành công vụ phải mặc trang phục, mang phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm ngư theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Danh sách đề nghị cấp mới thẻ kiểm ngư
>>> Mẫu số 01 phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Cơ quan bổ nhiệm |
Mã ngạch Công chức |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |
8. Danh sách đề nghị đổi thẻ kiểm ngư
>>> Mẫu số 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Số Thẻ KN cũ |
Lý do đổi thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |
9. Danh sách đề nghị cấp lại thể kiểm ngư
>>> Mẫu số 03 phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Mã ngạch công chức |
Số Thẻ KN cũ |
Lý do mất Thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |
10. Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư
>>> Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
TT |
Tên chuyên đề |
Thời gian (tiết) |
Cộng |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Phần I. Kiến thức chung về chuyên môn nghiệp vụ Kiểm ngư |
8 |
- |
8 |
1.1 |
Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982; Các hiệp định, thỏa thuận Việt Nam đã ký kết với các nước trong khu vực hoặc có tham gia |
4 |
- |
4 |
1.2 |
Luật Biển Việt Nam; Luật Hàng hải; Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành |
4 |
- |
4 |
2 |
Phần II. Chuyên môn nghiệp vụ về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
8 |
|
8 |
2.1 |
Khái quát về bảo vệ nguồn lợi thủy sản (nguồn lợi, bảo tồn, các loài nguy cấp quý hiếm, vùng cấm khai thác…) |
4 |
- |
4 |
2.2 |
Khái quát về khai thác thủy sản (lao động nghề cá, ngư trường, mùa vụ khai thác, tàu cá, cơ cấu nghề, các quy định về IUU…) |
4 |
- |
4 |
3 |
Phần III. Xử lý vi phạm hành chính |
8 |
12 |
20 |
3.1 |
Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và các văn bản liên quan |
8 |
- |
8 |
3.2 |
Quy trình xử lý vi phạm pháp luật thủy sản trên biển; Kỹ năng xử lý các tình huống trên biển |
- |
8 |
8 |
3.3 |
Nhận dạng tàu cá và các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản trên biển; Nhận biết thiết bị giám sát tàu cá |
- |
4 |
4 |
4 |
Phần IV. Đánh giá cuối khóa |
4 |
- |
4 |
4.1 |
Viết báo cáo thu hoạch |
3 |
|
3 |
4.2 |
Kiểm tra |
1 |
|
1 |
Tổng cộng |
|
|
40 |
Ghi chú: Thời gian chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kiểm ngư cả lý thuyết và thực hành theo chuyên môn phải đủ 40 tiết.
11. Mẫu giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư
>>> Mẫu số 05 Phụ lục Vi ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
CƠ QUAN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ………………………
CHỨNG NHẬN
Ông/bà:..………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………..….
Số CMND/CCCD: ……………………………...............................................
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:…………………………………………..……..………
Hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư.
Từ ngày ……..tháng…..……năm….…..đến ngày…...tháng…năm……
Tại:…………………………………………………………………………
Xếp loại: …………………………………………………………………
Số:………/ CNBD
|
……….….., ngày……tháng……năm…… |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nội dung "Thẩm quyền, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm ngư theo quy định mới". Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê