Mục lục bài viết
- 1. Kiểu dáng công nghiệp là gì? Quyền đối với kiểu dáng công nghiệp được xác lập khi nào?
- 2. Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được quy định như thế nào?
- 3. Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
- 3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp
- 3.2. Quy trình xử lý đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
- 3.3. Phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp
1. Kiểu dáng công nghiệp là gì? Quyền đối với kiểu dáng công nghiệp được xác lập khi nào?
Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. Sản phẩm ở đây được hiểu là đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện, hoặc bộ phận dùng để lắp ráp, hợp thành các sản phẩm đó, được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp, có kết cấu và chức năng rõ ràng, được lưu thông độc lập. Như vậy, đối tượng được bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm đáp ứng điều kiện bảo hộ về tính mới, tính sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp theo quy định và không thuộc các trường hợp đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp bao gồm: hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có; hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp; hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm; đối tượng trái với đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh.
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ thì quyền đối với kiểu dáng công nghiệp được xác lập trên cơ sở quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam về cấp văn bằng bảo hộ cho người nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đó theo quy định. Quyền đối với kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế theo Thỏa ước La Hay được xác lập trên cơ sở chấp nhận bảo hộ của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp đối với đăng ký quốc tế đó.
Quyền đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ theo nguyên tắc bảo hộ độc lập, trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Tức là kiểu dáng công nghiệp được đăng ký bảo hộ tại quốc gia nào thì hiệu lực bảo hộ chỉ có ở quốc gia đó.
2. Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp được quy định như thế nào?
Văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực kể từ ngày cấp kéo dài đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm.
Trường hợp kiểu dáng công nghiệp có nhiều phương án thì bằng độc quyền có thể được gia hạn đối với tất cả hoặc một số phương án, trong đó phải có phương án cơ bản. Để được gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, trong vòng 06 tháng tính đến ngày bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hết hiệu lực chủ bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp phải nộp đơn yêu cầu gia hạn. Đơn yêu cầu gia hạn có thể được nộp muộn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hết hiệu lực và chủ bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp phải nộp thêm lệ phí gia hạn hiệu lực muộn.
Như vậy, thời gian bảo hộ độc quyền tối đa cho 01 kiểu dáng công nghiệp là kéo dài 15 năm liên tục kể từ ngày nộp đơn. Kết thúc thời hạn bảo hộ 05 năm mà người nộp đơn không gia hạn hiệu lực văn bằng bằng bảo hộ, hoặc đã hết thời hạn 15 năm liên tục, người nộp đơn không còn quyền độc quyền khai thác thương mại kiểu dáng công nghiệp, kiểu dáng công nghiệp được coi là thuộc về công chúng trên cơ sở tôn trọng quyền nhân thân của tác giả, người đã sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp đó.
Vậy tại sao pháp luật lại quy định thời hạn bảo hộ của một kiểu dáng công nghiệp là 5 năm kể từ ngày nộp đơn?
Thời gian xác lập quyền cho một kiếu dáng công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ là khoảng 10-12 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tính đến thời điểm đơn đăng ký kiểu dáng được công bố thông tin thì kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ với công chúng. Tiếp đó kiểu dáng công nghiệp được cấp bằng độc quyền và chủ sở hữu được quyền độc quyền khai thác thương mại trong khoảng 4 năm tiếp theo cho đến hết thời hạn bảo hộ. Kết thúc thời hạn bảo hộ, nếu chủ sở hữu vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng độc quyền kiểu dáng công nghiệp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong thực tế hoặc phụ vụ việc chuyển nhượng hoặc chuyển quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp thì người nộp đơn có quyền gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ và nộp phí gia hạn theo quy định. Nếu chủ sở hữu không tiếp tục gia hạn thì hiệu lực bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp sẽ chấm dứt.
Như vậy dù có gia hạn đầy đủ thì tổng thời gian để một cá nhân hay một tổ chức được phép sử dụng độc quyền một kiểu dáng công nghiệp chỉ kéo dài tối đa là 15 năm, bởi lẽ trong thực tế, khi một kiểu dáng sản phẩm ra đời người tiêu dùng không mất quá nhiều thời gian để làm quen và ghi nhớ, kiểu dáng công nghiệp đó sẽ trở nên thân thuộc và mất dần tính mới theo thời gian. Tiếp sau khi thị trường tiếp nhận sản phẩm thì sẽ có rất nhiều sự sáng tạo dựa trên kiểu dáng công nghiệp đó, nếu sự sáng tạo đó tạo ra một kiểu dáng công nghiệp mới khác biệt đáng kế với kiểu dáng công nghiệp ban đầu thì chủ sở hữu hoàn toàn có thể đăng ký bảo hộ độc quyền kiểu dáng công nghiệp mới đó. Với tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế và sự đào thải trên thị trường, vòng đời của một kiểu dáng công nghiệp là không dài. Việc chủ sở hữu thay đổi mẫu mã bên ngoài của sản phẩm cũng là một cách sáng tạo, làm mới sản phẩm và thu hút người tiêu dùng một cách hiệu quả bên cạnh nghiên cứu phát triển thành phần, chất lượng bên trong của sản phẩm. Do đó, quy định về thời hạn bảo hộ hiện tại được xem là phù hợp nhằm đảm bảo quyền lợi cho chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp và đảm bảo việc bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng.
3. Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
3.1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
- 02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đánh máy theo mẫu;
- 01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp theo quy định; trong đó bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải bao gồm các nội dung sau: Tên kiểu dáng công nghiệp; lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp; kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất; liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ; mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp và yêu cầu bảo hộ;
- 04 Bộ ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng công nghiệp;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí;
- Giấy ủy quyền (nếu đơn được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Tài liệu khác (nếu có).
3.2. Quy trình xử lý đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được xem xét theo trình tự sau:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Trường hợp đơn hợp lệ hoặc đã sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và công bố đơn trên Công báo Sở hữu công nghiệp;
Trường hợp đơn có thiếu sót về mặt hình thức, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn và ấn định thời gian 02 tháng để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót. Nếu kết thúc thời hạn trên người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, hoặc đã sửa chữa nhưng không đạt yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ.
- Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
- Thẩm định nội dung: không quá 07 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Trường hợp đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo về việc dự định cấp văn bằng bảo hộ và ấn định thời hạn 03 tháng để người nộp đơn nộp phí, lệ phí cấp bằng. Sau khi người nộp đơn nộp phí, Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố.
Trường hợp đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo về việc dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ và ấn định thời hạn 03 tháng để người nộp đơn phản hồi thông báo. Nếu việc phản hồi là có cơ sở và được chấp nhận, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ và ấn định thời hạn để người nộp đơn nộp phí. Nếu người nộp đơn không phản hồi hoặc có phản hồi nhưng không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Nếu không đồng ý với Quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn có quyền khiếu nại theo quy định.
Trong thực tế, tổng thời gian đăng ký và cấp văn bản bảo hộ cho kiểu dáng công nghiệp có thể kéo dài hơn do số lượng đơn đăng ký tồn đọng khá lớn, hoặc đơn có thiếu sót dẫn đến việc phải sửa chữa và kéo dài thời gian đăng ký.
3.3. Phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí nộp đơn: 150.000 VNĐ;
- Phí phân loại kiểu dáng công nghiệp: 100.000 VNĐ/01 phân loại (trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại này);
- Phí thẩm định đơn: 700.000 VNĐ/01 đối tượng/01 phương án);
- Phí công bố đơn: 120.000 VNĐ;
- Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 VNĐ/01 hình;
- Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 480.000 VNĐ/01 đối tượng/01 phương án;
- Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000 VNĐ/01 đơn ưu tiên;
- Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 VNĐ;
- Phí đăng bạ Quyết định cấp bằng: 120.000 VNĐ;
- Phí công bố Quyết định cấp bằng: 120.000 VNĐ.
Trên đây là bài viết giải đáp lý do Tại sao thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp không là 15 năm. Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến Quý khách hàng các thông tin hữu ích. Để được hỗ trợ các vấn đề pháp luật liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi qua số điện thoại: 0986.386.648 hoặc gửi yêu cầu đến email: lienhe@luatminhkhue.vn. Để được tư vấn hỗ trợ các vấn đề pháp luật khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ: 1900.6162, chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp!