1. Căn cứ pháp lý

Việc xác lập quyền sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp là một quá trình pháp lý quan trọng, nhằm bảo vệ quyền lợi của các nhà sáng tạo và doanh nghiệp trong việc sử dụng và khai thác các thiết kế kiểu dáng công nghiệp độc quyền. Để hiểu rõ hơn về quy trình này, cần dựa vào các căn cứ pháp lý cụ thể theo quy định hiện hành.

Căn cứ quan trọng đầu tiên trong việc phát sinh và xác lập quyền đối với kiểu dáng công nghiệp là Nghị định 65/2023/NĐ-CP, ban hành ngày 10 tháng 7 năm 2023. Nghị định này là văn bản hướng dẫn chi tiết và cụ thể thi hành Luật Sở hữu trí tuệ, đặc biệt là các quy định liên quan đến sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ.

Nghị định 65/2023/NĐ-CP cung cấp hướng dẫn chi tiết về:

Quy trình Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận Quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp:

- Nghị định hướng dẫn các bước cụ thể để đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền, bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn và các quy trình kiểm tra, xét duyệt.

- Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp, từ việc tiếp nhận đơn đăng ký đến việc cấp Giấy chứng nhận và công nhận quyền sở hữu.

Quyền và Nghĩa vụ của Chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp:

- Quy định quyền lợi của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp bao gồm quyền sử dụng độc quyền, quyền chuyển nhượng, và quyền yêu cầu bảo vệ quyền lợi của mình.

- Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thực hiện các nghĩa vụ theo luật định, bao gồm nghĩa vụ đóng phí duy trì quyền sở hữu và các nghĩa vụ khác liên quan đến bảo vệ kiểu dáng công nghiệp.

Bảo vệ Quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp:

- Hướng dẫn về việc bảo vệ quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp, các biện pháp phòng ngừa và xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

- Quy định về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại và yêu cầu bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp.

Quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ:

- Nghị định quy định về trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý, giám sát và thực thi các quy định liên quan đến sở hữu trí tuệ và kiểu dáng công nghiệp.

- Hướng dẫn về việc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực thi pháp luật, và các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp.

Thông qua các quy định và hướng dẫn trong Nghị định 65/2023/NĐ-CP, việc phát sinh và xác lập quyền sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp được thực hiện một cách rõ ràng và công bằng, đảm bảo quyền lợi của các nhà sáng tạo và doanh nghiệp trong việc bảo vệ và khai thác các thiết kế kiểu dáng công nghiệp độc quyền. Đồng thời, Nghị định cũng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và bảo vệ tài sản trí tuệ trong nền kinh tế.

2. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền đối với kiểu dáng công nghiệp

Theo quy định hiện hành, việc phát sinh và xác lập quyền sở hữu công nghiệp được điều chỉnh bởi Điều 10 của Nghị định 65/2023/NĐ-CP. Nội dung cụ thể như sau:

- Quyền sở hữu công nghiệp đối với các đối tượng như sáng chế, thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý được xác lập dựa trên cơ sở quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp, thông qua việc cấp văn bằng bảo hộ cho người nộp đơn đăng ký các đối tượng này. Quy trình này được thực hiện theo các quy định tại Chương VII, Chương VIII và Chương IX của Luật Sở hữu trí tuệ 2005, cùng với các hướng dẫn chi tiết trong Phụ lục I của Nghị định 65/2023/NĐ-CP.

+ Đối với quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu đăng ký quốc tế, quyền này được xác lập dựa trên sự chấp nhận bảo hộ của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp đối với đơn đăng ký quốc tế theo các quy định của Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid.

+ Đối với quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế, quyền này được xác lập dựa trên sự chấp nhận bảo hộ của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp đối với đơn đăng ký quốc tế theo các quy định của Thỏa ước La Hay.

- Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập dựa trên thực tiễn sử dụng rộng rãi của nhãn hiệu đó, theo quy định tại Điều 75 của Luật Sở hữu trí tuệ, mà không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký chính thức. Trong trường hợp yêu cầu bảo vệ quyền hoặc giải quyết tranh chấp liên quan đến nhãn hiệu nổi tiếng, chủ sở hữu nhãn hiệu cần chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ cụ thể theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 91 của Nghị định 65/2023/NĐ-CP.

- Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập dựa trên thực tiễn sử dụng hợp pháp tên thương mại đó trong khu vực và lĩnh vực kinh doanh cụ thể, mà không yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký. Để bảo vệ quyền và giải quyết tranh chấp liên quan đến tên thương mại, chủ thể cần chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 91 của Nghị định 65/2023/NĐ-CP.

- Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập dựa trên đầu tư tài chính, trí tuệ hoặc các phương pháp hợp pháp khác nhằm phát hiện, tạo ra hoặc duy trì thông tin bí mật kinh doanh, mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký. Khi yêu cầu bảo vệ quyền và giải quyết tranh chấp liên quan đến bí mật kinh doanh, chủ thể cần cung cấp các chứng cứ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 91 của Nghị định 65/2023/NĐ-CP.

- Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập dựa trên thực tiễn hoạt động cạnh tranh, mà không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. Để bảo vệ quyền và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hoạt động cạnh tranh không lành mạnh, chủ thể cần chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ cụ thể về đối tượng, lĩnh vực, lãnh thổ, và thời gian kinh doanh liên quan đến hoạt động cạnh tranh đó.

3. Thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

- Hai tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp: Hồ sơ cần có hai bản tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Trong trường hợp kiểu dáng công nghiệp được sở hữu chung bởi nhiều cá nhân hoặc tổ chức, các bên cần đánh dấu vào mục yêu cầu cấp phó văn bằng bảo hộ cho các chủ đơn khác trên tờ khai, để đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên liên quan.

- Một bản mô tả kiểu dáng công nghiệp: Bản mô tả này phải trình bày rõ ràng và chi tiết bản chất của kiểu dáng công nghiệp. Bản mô tả cần phải bao gồm các yếu tố sau:

+ Tên sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm mà kiểu dáng công nghiệp được áp dụng.

+ Chỉ số phân loại kiểu dáng công nghiệp quốc tế, theo hệ thống phân loại của Thoả ước Locarno.

+ Lĩnh vực sử dụng của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp.

+ Các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã được biết đến.

+ Ảnh chụp hoặc hình vẽ minh họa kiểu dáng công nghiệp.

+ Đặc điểm và sự khác biệt của kiểu dáng công nghiệp so với các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.

- Bốn bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ:

+ Các ảnh chụp hoặc bản vẽ phải rõ ràng và sắc nét, không được lẫn lộn với các sản phẩm khác.

+ Phải được thực hiện theo cùng một tỷ lệ để đảm bảo tính nhất quán trong mô tả.

+ Kích thước của mỗi ảnh chụp hoặc bản vẽ không được nhỏ hơn 90 x 120 mm và không lớn hơn 210 x 297 mm.

+ Các ảnh chụp hoặc bản vẽ cần thể hiện đầy đủ bản chất của kiểu dáng công nghiệp như đã được mô tả, để xác định phạm vi bảo hộ.

- Giấy ủy quyền: Nếu đơn đăng ký được nộp thông qua đại diện, cần có giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.

- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký: Cung cấp các tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó từ người khác, cùng với quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

- Chứng từ nộp phí, lệ phí: Nếu có, cần chuẩn bị chứng từ chứng minh việc nộp phí và lệ phí liên quan.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nộp đơn có thể thực hiện nộp hồ sơ bằng hai cách:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc tại các Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

- Gửi qua bưu điện tới các địa chỉ sau:

+ Cục Sở hữu trí tuệ: Số 384-386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

+ Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

+ Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.

Bước 3: Xử lý hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ

- Thẩm định hình thức đơn:

+ Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của đơn dựa trên các yêu cầu về hình thức, loại trừ và quyền nộp đơn.

+ Nếu đơn hợp lệ, Cục sẽ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.

+ Nếu đơn không hợp lệ, Cục sẽ thông báo dự định từ chối, nêu rõ lý do và yêu cầu người nộp đơn sửa chữa trong thời hạn 2 tháng. Nếu người nộp đơn không sửa chữa hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, Cục sẽ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

+ Thời gian thẩm định hình thức là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

- Công bố đơn:

+ Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ.

+ Nội dung công bố bao gồm các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ, các ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.

- Thẩm định nội dung đơn:

+ Đánh giá khả năng bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn dựa trên các điều kiện bảo hộ như tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.

+ Thời hạn thẩm định nội dung là 07 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Bước 4: Ra Quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ

- Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

- Nếu đối tượng đáp ứng đầy đủ yêu cầu bảo hộ và người nộp đơn đã nộp phí và lệ phí đầy đủ, Cục sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi vào Sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

4. Quyền của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp

Theo quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp có quyền nhân thân và quyền tài sản được phân loại như sau:

Quyền nhân thân

Quyền nhân thân của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp bao gồm các quyền sau:

- Quyền được ghi tên: Tác giả có quyền được ghi tên trong các tài liệu pháp lý và chứng nhận, cụ thể là trong Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, và Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn. Điều này đảm bảo rằng danh tính của tác giả được công nhận và tôn trọng trong mọi tài liệu liên quan đến các quyền sở hữu trí tuệ.

- Quyền nêu tên trong công bố: Tác giả cũng có quyền được nêu tên trong các tài liệu công bố hoặc giới thiệu liên quan đến sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí mà họ đã đóng góp.

Quyền tài sản

Quyền tài sản của chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp được quy định rõ ràng để đảm bảo quyền lợi tài chính của họ, cụ thể như sau:

- Trường hợp không có thỏa thuận cụ thể:

Nếu không có thỏa thuận khác, chủ sở hữu sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí phải trả thù lao cho tác giả dựa trên tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận trước thuế thu được từ việc sử dụng các tài sản trí tuệ này. Theo quy định, mức thù lao là 10% lợi nhuận trước thuế mà chủ sở hữu thu được.

Đối với các khoản tiền thanh toán nhận được từ việc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí, mức thù lao cho tác giả là 15% tổng số tiền nhận được trước khi nộp thuế.

- Trường hợp sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước:

Trong trường hợp sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí được thực hiện từ ngân sách nhà nước, chủ sở hữu có nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả trong phạm vi từ 10% đến 15% lợi nhuận trước thuế thu được từ việc sử dụng các tài sản trí tuệ này.

Đối với các khoản thanh toán từ việc chuyển giao quyền sử dụng, mức thù lao cho tác giả phải từ 15% đến 20% tổng số tiền nhận được trước khi nộp thuế.

- Trường hợp có nhiều đồng tác giả:

Khi có nhiều đồng tác giả cho một sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí, mức thù lao quy định trong các khoản (i) và (ii) sẽ được chia cho các đồng tác giả. Các đồng tác giả có trách nhiệm tự thỏa thuận về việc phân chia số tiền thù lao từ chủ sở hữu.

- Thời hạn nghĩa vụ trả thù lao:

Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả sẽ tồn tại trong suốt thời gian bảo hộ của sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hoặc thiết kế bố trí, đảm bảo quyền lợi tài chính liên tục cho tác giả trong suốt thời gian các quyền này có hiệu lực.

Xem thêm: Những hành vi nào được xem là xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí?

Quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất!