1. Khái niệm và mục đích của thẩm duyệt thiết kế PCCC

Khái niệm thẩm duyệt thiết kế PCCC

Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC) là quá trình mà cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, đánh giá và đối chiếu các giải pháp kỹ thuật, nội dung thiết kế của dự án, công trình, hoặc phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC. Quá trình này đảm bảo rằng các giải pháp và nội dung thiết kế tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, và quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến PCCC. Ngoài ra, nếu có các tiêu chuẩn quốc tế về PCCC được chấp nhận áp dụng tại Việt Nam, thì quá trình thẩm duyệt này cũng sẽ xem xét và đảm bảo sự tuân thủ theo các tiêu chuẩn đó. Quy trình thẩm duyệt này nhằm đảm bảo rằng tất cả các yếu tố liên quan đến an toàn cháy nổ trong thiết kế của dự án hoặc công trình đều đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý, góp phần bảo vệ an toàn cho con người và tài sản.

Mục đích của thẩm duyệt thiết kế PCCC

Mục đích của thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC) là đảm bảo rằng các công trình xây dựng, dự án, và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn cháy nổ tuân thủ đầy đủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn về PCCC. Cụ thể, mục đích chính của quá trình thẩm duyệt thiết kế PCCC bao gồm:

- Đảm bảo an toàn cho con người và tài sản: Thẩm duyệt thiết kế PCCC giúp giảm thiểu nguy cơ cháy nổ, bảo vệ tính mạng và tài sản của con người, đảm bảo môi trường an toàn trong các tòa nhà, công trình và phương tiện giao thông.

- Tuân thủ quy định pháp luật: Quá trình thẩm duyệt đảm bảo rằng các thiết kế tuân thủ đúng các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn về PCCC theo pháp luật Việt Nam, cũng như các tiêu chuẩn quốc tế được phép áp dụng.

- Đảm bảo tính khả thi của giải pháp PCCC: Thẩm duyệt thiết kế giúp đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp kỹ thuật liên quan đến PCCC trong thiết kế của dự án hoặc công trình, từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh nếu cần thiết.

- Ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cháy nổ: Mục đích cuối cùng của thẩm duyệt là ngăn ngừa, giảm thiểu tối đa nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng công trình hoặc phương tiện, từ đó góp phần bảo vệ an toàn cộng đồng và môi trường.

2. Đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế PCCC

Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy (PCCC) bao gồm nhiều loại công trình, cơ sở hạ tầng, và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC. Cụ thể, những đối tượng này bao gồm:

- Trụ sở cơ quan nhà nước: Tất cả các cấp trụ sở từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn cho cả công trình và con người.

- Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá: Những loại nhà này, nếu có độ cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên, cần được thẩm duyệt thiết kế PCCC nhằm đảm bảo khả năng phòng ngừa và ứng phó với nguy cơ cháy nổ.

- Nhà trẻ, trường học: Các cơ sở giáo dục như nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên; các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều nằm trong danh sách đối tượng cần thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở y tế: Các bệnh viện, phòng khám đa khoa, trung tâm y tế, và các cơ sở y tế khác nếu có độ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên đều bắt buộc phải qua quá trình thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và nhân viên.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị: Những cơ sở văn hóa, giải trí như nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên hoặc các trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, thẩm mỹ viện cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m³ trở lên đều phải trải qua thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Chợ, trung tâm thương mại: Các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng, và các cửa hàng kinh doanh khác có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên cũng nằm trong đối tượng cần thẩm duyệt thiết kế PCCC nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh và người tiêu dùng.

- Khách sạn, nhà nghỉ: Những cơ sở lưu trú như khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ có độ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều bắt buộc phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội: Các công trình nhà làm việc có độ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cũng phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Bảo tàng, thư viện, triển lãm: Những công trình như bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, và nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên cũng được yêu cầu thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông: Các bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có độ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn hoạt động.

-  Sân vận động, nhà thi đấu thể thao: Các sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên, nhà thi đấu thể thao, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều nằm trong đối tượng thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cảng hàng không, bến cảng, nhà ga: Các công trình hạ tầng như cảng hàng không, bến cảng, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên đều bắt buộc phải qua thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Gara để xe ô tô: Các gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên cũng phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Hầm đường bộ, hầm đường sắt: Các hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên và hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên đều được yêu cầu phải thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở hạt nhân và vật liệu nổ: Các cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ cũng nằm trong danh sách đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và khí đốt: Các cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt đều phải tuân thủ quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ: Những cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên và hạng C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên đều phải thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Nhà máy điện, trạm biến áp: Các nhà máy điện và trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên cũng phải trải qua quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Hầm sản xuất, bảo quản chất cháy nổ: Những hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên cũng nằm trong diện thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác đều phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC.

- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về PCCC: Các phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên, vận chuyển hành khách, xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ đều bắt buộc phải được thẩm duyệt thiết kế PCCC để đảm bảo an toàn cho hoạt động và môi trường xung quanh.

3. Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC

Đối với đồ án quy hoạch xây dựng:

Hồ sơ này cần có một số tài liệu cơ bản như:

- Văn bản đề nghị xem xét và cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy do cơ quan hoặc tổ chức lập quy hoạch gửi lên (theo Mẫu số PC06).

- Bản vẽ quy hoạch chi tiết theo tỷ lệ 1/2000 đối với các khu công nghiệp có quy mô trên 20 ha và tỷ lệ 1/500 cho các trường hợp còn lại. Các bản vẽ này cần thể hiện đầy đủ các nội dung liên quan đến giải pháp phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Đối với việc chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ:

Hồ sơ này cần phải có:

- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06). Trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì cần kèm theo văn bản ủy quyền hợp pháp.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình.

- Bản vẽ và các tài liệu liên quan đến hiện trạng địa hình của khu đất, bao gồm các yếu tố như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến đến các công trình lân cận, hướng gió, và cao độ của công trình.

Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình:

Hồ sơ này cần bao gồm các tài liệu như:

- Văn bản đề nghị xem xét và cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06). Nếu chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì cần có văn bản ủy quyền theo quy định.

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công.

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), hoặc các tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với các dự án sử dụng vốn khác.

- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở, trong đó thể hiện đầy đủ các giải pháp phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của dự án, công trình: Hồ sơ yêu cầu các tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06). Trường hợp có ủy quyền cho đơn vị khác, cần có văn bản ủy quyền theo quy định.

- Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có).

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công.

- Các văn bản liên quan đến chủ trương đầu tư, đăng ký đầu tư, hoặc chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với các dự án sử dụng vốn khác.

- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế.

- Dự toán xây dựng công trình.

- Bản vẽ và thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, trong đó nêu rõ các giải pháp về phòng cháy và chữa cháy.

- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc các văn bản liên quan đến việc thẩm duyệt thiết kế trước đây (đối với các hồ sơ thiết kế cải tạo hoặc điều chỉnh).

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng từ cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).

Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn phòng cháy và chữa cháy:

Hồ sơ này cần:

- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện (theo Mẫu số PC06). Nếu có ủy quyền cho đơn vị khác, cần kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định.

- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế.

- Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện, bản vẽ và thuyết minh thiết kế kỹ thuật, trong đó cần nêu rõ các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

4. Thủ tục thẩm duyệt thiết kế PCCC

Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy bao gồm ba bước chính như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân có nhu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Mục 3 cho cơ quan có thẩm quyền. Việc nộp hồ sơ có thể được thực hiện qua một trong các hình thức sau đây:

- Nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền. Đây là phương thức phổ biến, thuận tiện cho những trường hợp cần xử lý nhanh chóng và trực tiếp.

- Nộp trực tuyến: Hồ sơ có thể được nộp qua Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền. Tuy nhiên, đối với các văn bản và giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước, việc nộp hồ sơ phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích: Hồ sơ có thể được gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, thuê dịch vụ của doanh nghiệp hoặc cá nhân, hoặc thông qua ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật. Phương thức này phù hợp cho những cá nhân, tổ chức không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Sau khi hồ sơ được nộp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Quy trình kiểm tra hồ sơ bao gồm:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 4 Điều này, cán bộ tiếp nhận sẽ chính thức nhận hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy theo mẫu số PC03.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Nếu hồ sơ chưa đủ thành phần hoặc không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn cho người nộp bổ sung hoặc chỉnh sửa theo đúng quy định. Thông tin hướng dẫn sẽ được ghi vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy theo mẫu số PC04. Điều này đảm bảo rằng hồ sơ sẽ được hoàn thiện trước khi được đưa vào xử lý.

Bước 3: Thông báo kết quả xử lý hồ sơ

Sau khi hồ sơ được kiểm tra và xử lý, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đã nộp hồ sơ qua các hình thức sau:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, cán bộ tiếp nhận sẽ giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Một bản sao sẽ được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền để làm cơ sở xử lý tiếp theo.

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Nếu hồ sơ được nộp qua Cổng Dịch vụ công, thông báo về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung sẽ được gửi đến người nộp qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại. Điều này đảm bảo sự linh hoạt và thuận tiện trong việc thông báo kết quả xử lý.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc ủy quyền: Khi hồ sơ được nộp qua dịch vụ bưu chính, doanh nghiệp, hoặc cá nhân được ủy quyền, cán bộ tiếp nhận sẽ gửi Phiếu tiếp nhận hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đã nộp hồ sơ, đồng thời lưu giữ một bản sao tại cơ quan có thẩm quyền.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Nếu hồ sơ không đáp ứng các điều kiện (như dự án, công trình không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP hoặc không thuộc thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế), cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi văn bản trả lời từ chối giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân theo đúng thời hạn quy định. Văn bản trả lời sẽ được gửi qua hình thức tương ứng với phương thức mà hồ sơ được nộp ban đầu, đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong quy trình xử lý.

Xem thêm: Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

Quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được thông tin sớm nhất!