Mục lục bài viết
- 1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
- 2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
- 3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
- 3.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
- 3.2. Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh
- 3.3. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại cơ quan quản lý thuế
- 4. Xử lý vi phạm khi hộ kinh doanh cá thể không thông báo khi tạm ngừng kinh doanh
- 5. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
1. Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Theo quy định tại điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp, Hộ kinh doanh cá thể là hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trò trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
Hộ kinh doanh cá thể có những đặc điểm sau đây:
- Hộ kinh doanh cá thể là tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân và con dấu tròn
- Có vốn điều lệ nhưng chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm toàn bộ với các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động của hộ kinh doanh
- Mỗi cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký 01 hộ kinh doanh cá thể trên phạm vi toàn quốc. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể được quy định tại điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Hộ kinh doanh cá thể có thể tạm ngừng kinh doanh trong thời gian không quá 01 năm và phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể với cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên: hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và thông báo trước 15 ngày và gửi đề nghị miễn giảm thuế theo mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: phải gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
3.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Khi yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, hộ cá thể phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
- Thông báo xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục III-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể.
- Bản sao giấy tờ nhân thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể.
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Giấy ủy quyền nếu việc thông báo thực hiện tạm ngừng kinh doanh được thực hiện bởi chủ thể không phải là người đại diện hợp pháp của hộ kinh doanh.
3.2. Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể:
- Xác định trường hợp tạm ngừng kinh doanh của mình có cần phải thực hiện thông báo với cơ quan có thẩm quyền không? Nếu tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc thông báo.
- Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể nêu trên.
- Xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
- Ít nhất là trước khi tạm dừng kinh doanh hộ cá thể 15 ngày, hộ cá thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Bước 3: Nhận kết quả tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
- Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
3.3. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại cơ quan quản lý thuế
Trong thời giam 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải gửi Thông báo tạm ngừng kinh doanh và gửi đề nghị miễn giảm thuế theo mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Sau khi nộp hồ sơ, Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thời gian tạm ngừng của hộ kinh doanh nộp thuế khoán để xác định số tiền thuế được miễn, giảm và sau đó sẽ ban hành Quyết định miễn, giảm thuế mẫu số 03/MGTH hoặc Thông báo không được miễn, giảm thuế mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Số tiền hộ kinh doanh nộp thuế khoán được miễn, giảm do tam ngừng hoạt động kinh doanh sẽ được xác định như sau:
- Trường hợp nghỉ liên tục từ trọn 01 tháng (từ ngày mùng 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng đó) trở lên sẽ được giảm 1/3 số thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của quý. Nếu nghỉ liên tục trọn 02 tháng trở lên sẽ được giảm 2/3 số thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của quý. Nếu nghỉ trọn quý sẽ được giảm toàn bộ thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của quý đó.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng thì không được giảm thuế khoán phải nộp của tháng.
- Trường hợp trong thời gian nghỉ kinh doanh mà vẫn kinh doanh thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo thông báo của Cơ quan thuế.
4. Xử lý vi phạm khi hộ kinh doanh cá thể không thông báo khi tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, hành vi tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
5. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
THÔNG BÁO Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch .............. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................ Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ...................................... Cấp lần đầu ngày: …/…/…… tại: ................................. Thay đổi lần cuối ngày: …/…/…… tại: ................................. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………… Điện thoại (nếu có):………………… Fax (nếu có):……………………… Email (nếu có):…………………… Website (nếu có):…………………… Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau: 1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi: Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày … / … / … đến hết ngày … / … / …. Lý do tạm ngừng: ................................................................................ 2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi: Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ ngày ……… tháng ……… năm ……… Lý do tiếp tục kinh doanh: ………………………………………………… Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
Bạn đọc có thể tham khảo thêm bài viết: Mức thuế suất mới áp dụng với hộ kinh doanh cá thể
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!