Mục lục bài viết
1. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là gì?
Thẩm định giá là một dịch vụ tư vấn tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, xuất phát từ nhu cầu khách quan về việc xác định giá trị của tài sản và trên cơ sở đó thì các bên tham gia giao dịch có thể thoả thuận với nhau về tài sản, giúp các giao dịch thành công, đảm bảo lợi ích chính đáng của các bên.
Thẩm định giá theo quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật giá năm 2012 là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.
Theo đó, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thẩm định giá được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp thẩm định giá được hoạt động khi được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài
Các điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm một số nội dung sau:
- Về tỷ lệ sở hữu căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 151/2018/NĐ-CP:
+ Thành viên là tổ chức: tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn thẩm định giá hai thành viên trở lên.
+ Cổ đông sáng lập là tổ chức: tối đa 35% vốn điều lệ của công ty cổ phần thẩm định giá.
+ Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn thẩm định giá hai thành viên trở lên, công ty cổ phần thẩm định giá.
- Về hình thức đầu tư: Cá nhân, tổ chức nước ngoài chỉ được đầu tư theo hình thức duy nhất đó là liên doanh.
- Đối tác Việt Nam tham gia hoạt động đầu tư: Phải là doanh nghiệp thẩm định giá Việt Nam. Đối với nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài đã được thành lập, hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá hợp pháp tại nước sở tại.
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của công ty thẩm định giá có vốn nước ngoài tại Việt Nam:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
+ Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập;
+ Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên/công ty cổ phần phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp; Đảm bảo tỷ lệ góp vốn nêu trên.
3. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1. Xin Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Văn bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
Bước 2. Xin Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
+ Điều lệ công ty;
+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông của công ty cổ phần;
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
+ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, văn bản uỷ quyền của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
+ Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
Bước 3. Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá căn cứ theo khoản 7 Điều 1 Nghị định 12/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 89/2013/NĐ-CP bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
+ Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá của các thẩm định viên đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp được doanh nghiệp xác nhận theo Mẫu do Bộ Tài chính quy định; Bản sao chứng thực Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp; Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp cũ đối với trường hợp thẩm định viên về giá hành nghề chuyển sang đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp khác; Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính; Giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam còn thời hạn tối thiểu 02 tháng đối với thẩm định viên về giá là người nước ngoài;
+ Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;
+ Tài liệu chứng minh về mức vốn góp của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; mức vốn góp của tổ chức thẩm định giá nước ngoài tại doanh nghiệp (nếu có) theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP;
+ Biên lai nộp lệ phí theo quy định;
+ Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại điện pháp luật của doanh nghiệp, văn bản ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có).
+ Trường hợp đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho chi nhánh của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định tại Điều 41 Luật Giá, doanh nghiệp thẩm định giá gửi kèm bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản ủy quyền của doanh nghiệp thẩm định giá cho chi nhánh. Văn bản ủy quyền cần nêu rõ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần hay thực hiện toàn bộ công việc thẩm định giá. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện một phần công việc thẩm định giá không được phát hành chứng thư thẩm định giá. Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện toàn bộ công việc thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá;
Trên đây là toàn bộ bài viết liên quan đến vấn đề Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá để hiểu rõ hơn. Nếu có bất kì vấn đề pháp lý nào cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tới bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại: 1900.6162 hoặc gửi yêu cầu tới địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp nhanh chóng. Rất mong nhận được sự hợp tác của quý khách hàng. Trân trọng!