1. Những điểm mới về thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản bao gồm 62 dòng hàng ảnh hưởng bởi việc thay đổi mã hàng, tách gộp dòng. Đối với những dòng hàng này, Bộ Tài chính đã xây dựng thuế suất theo nguyên tắc không làm xói mòn cam kết quốc tế quy định tại Điều 16 (Xóa bỏ và cắt giảm thuế quan) của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA), đồng thời đảm bảo chính sách mặt hàng chung của Nhà nước.

Một số nhóm hàng chính có sự thay đổi thuế suất khi chuyển đổi Biểu thuế ưu đãi đặc biệt là: thủy sản - động vật thân mềm (nhóm 0307), chế phẩm thực phẩm - xúc xích (nhóm 1601), sơn và vecni (nhóm 3208), tấm và phim để tạo ảnh, đã phơi sáng và đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh (nhóm 3705), thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gặm nhấm, thuốc trừ nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều hoà sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, được làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như các chế phẩm hoặc sản phẩm (nhóm 3808), Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác (nhóm 3906), lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng (nhóm 4011).

2. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (thuế suất VJEPA) phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định 124/2022/NĐ-CP như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 124/2022/NĐ-CP.

- Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam.

- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp), có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) mẫu JV hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản và theo quy định hiện hành của pháp luật.

3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 124/2022/NĐ-CP, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) giai đoạn 2022 – 2028 được áp dụng như sau:

- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022 - 2028 (thuế suất VJEPA) được ban hành kèm theo Nghị định 124/2022/NĐ-CP.

- Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 124/2022/NĐ-CP được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 124/2022/NĐ-CP.

- Cột “Thuế suất VJEPA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:

+ 30/12/2022 - 31/3/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023;

+ 01/4/2023 - 31/3/2024: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2024;

+ 01/4/2024 - 31/3/2025: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2025;

+ 01/4/2025 - 31/3/2026: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2026;

+ 01/4/2026 - 31/3/2027: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2027;

+ 01/4/2027 - 31/3/2028: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2028.

- Ký hiệu Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VJEPA tại thời điểm tương ứng.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan bao gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 124/2022/NĐ-CP; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.

4. 17 Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

- Nghị định 112/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Chi Lê giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định VCFTA).

- Nghị định 113/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các quốc gia thành viên giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA).

- Nghị định 114/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba).

- Nghị định 115/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế XK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định CPTPP).

- Nghị định 116/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế XK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (gọi tắt là EVFTA).

- Nghị định 117/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế XK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là UKVFTA).

- Nghị định 118/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định ACFTA).

- Nghị định 119/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định AKFTA).

- Nghị định 120/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2022 - 2028 (gọi tắt là Hiệp định AJCEP).

- Nghị định 121/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN - Australia - New Zealand giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).

- Nghị định 122/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định AIFTA).

- Nghị định 123/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định AHKFTA).

- Nghị định 124/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022 – 2028 (gọi tắt là Hiệp định VJEPA).

- Nghị định 125/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định VKFTA).

- Nghị định 126/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Nghị định Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022 – 2027 (gọi tắt là Hiệp định ATIGA).

- Nghị định 127/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào từ ngày 30/12/2022 đến ngày 4/10/2023 (gọi tắt là Hiệp định Thương mại Việt Nam - Lào).

Nghị định 129/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về ban hành Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Kinh tế toàn diện khu vực giai đoạn 2022 - 2027 (gọi tắt là Hiệp định RCEP).

Để tham khảo thêm thông tin về vấn đề này, quý khách hàng có thể tìm hiểu tại bài viết: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – ASEAN – Ôt-xtrây-lia – Niu Di-lân  của Luật Minh Khuê.

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản mới nhất mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.

Nếu quý khách cần báo giá dịch vụ pháp lý thì quý khách có thể gửi yêu cầu báo phí dịch vụ đến địa chỉ email:lienhe@luatminhkhue.vnđể nhận được thông tin sớm nhất! Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách! Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!