Cho em hỏi chút là, khi trụ sở có thêm chi nhánh  thì trong vòng bao lâu phải thay đổi giấy ĐKKD, chứng nhận đầu tư của DN. Công ty báo giá cụ thể em luôn ạ.

Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật Minh Khuê

Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này.

Kính thư

Người gửi: Le Hue

>> Luật sư tư vấn Luật sở hữu Trí tuệ qua điện thoại (24/7) gọi số:  1900.6162

Youtube video

Luật sư tư vấn đăng ký bảo hộ độc quyền sở hữu trí tuệ Gọi: 1900.6162  

Trả lời:

Chúng tôi xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Việc công ty của bạn là công ty cổ phần và hiện công ty bạn mở thểm chi nhánh nên theo quy định của pháp luật thì công ty của bạn sẽ phải làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể, các bước và trình tự, thủ tục cũng như chi phí của việc thay đổi như sau:

TT

CÁC BỘ PHẬN TẠO THÀNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

NỘI DUNG

1

Tên thủ tục hành chính

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ CỦA CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

2

Lĩnh vực TTHC

Đăng ký doanh nghiệp

3

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

- Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

- Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.

+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.

Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.

4

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” của Sở KH&ĐT nơi công ty bạn có trụ sở

5

Thành phần, số lượng 
hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký của Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh.

2. Đối với trường hợp thay đổi ngành nghề hay Người đứng đầu Chi nhánh/Văn phòng đại diện:

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Người đứng đầu chi nhánh; Thẻ tạm trú nếu Người đứng đầu Chi nhánh/Văn phòng đại diện là người nước ngoài.

- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Người đứng đầu chi nhánh/Địa điểm KD nếu có kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu người đứng đầu phải có chứng chỉ hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ:   01  (bộ)

6

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục II-10, Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);

7

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

8

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức /cá nhân

9

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Tình/Thành phố nơi công ty bạn có trụ sở

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa (Văn phòng Sở), Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT nơi công ty bạn có trụ sở

c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…).

10

Kết quả giải quyết TTHC

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh/VPĐD

- Giấy chứng nhận ĐKDN (nếu là Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp).

11

Phí, lệ phí

100.000 VNĐ

12

Các yêu cầu khác trong giải quyết TTHC

Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau:

- Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực).

- Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của Người ĐDPL cho người đến nhận kết quả.

- Bản chính Giấy CN Đăng ký hoạt động/ GCN đăng ký kinh doanh /GCN đăng ký doanh nghiệp;

- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký thuế (trường hợp doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới).

13

Căn cứ pháp lý liên quan của TTHC

1/ Các Luật:

- Luật Doanh nghiệp 2005;

- Luật Đầu tư năm 2005;

2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân.

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính Phủ về chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán

- Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam

- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

- Công văn số 9025/BKH-PTDN ngày 06/12/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức tín dụng nước ngoài và tổ chức tín dụng liên doanh;

- Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê