Mục lục bài viết
- 1. Thành lập công ty cổ phần tại Hà Nội
- 1.1. Trình tự thực hiện dịch vụ tư vấn thành lập công ty:
- 1.2. Tài liệu khách hàng cần cung cấp:
- 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 1.4. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
- 1.5. Giấy uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ
- 2. Giám đốc công ty cổ phần có thể ủy quyền quản lý cho người khác?
- 2.1. Thủ tục thành lập công ty cổ phần
- 2.2. Giám đốc có thể ủy quyền cho người khác được không?
- 3. Thành lập công ty cổ phần như thế nào?
- 5. Điều kiện thành lập công ty cổ phần?
1. Thành lập công ty cổ phần tại Hà Nội
1.1. Trình tự thực hiện dịch vụ tư vấn thành lập công ty:
- Ngay sau khi nhận được các yêu cầu của khách hàng về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp dự định thành lập Công ty luật Minh Khuê sẽ gửi các thông tin cơ bản về: Bảng giá thành lập công ty; Hợp đồng dự thảo; Quy trình tư vấn thành lập cho Quý khách hàng;
- Khách hàng cung cấp thông tin theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin do MKLAW FIRM soạn thảo;
- Công ty luật Minh Khuê sẽ gửi thư tư vấn trực tiếp qua email về các thông tin pháp lý mà khách hàng đã cung cấp;
- Sau khi thống nhất được các nội dung cơ bản về việc thành lập công ty Chúng tôi sẽ đặt lịch gặp gỡ tư vấn trực tiếp tại văn phòng hoặc theo yêu cầu của Quý khách;
- Soạn thảo hồ sơ thành lập theo yêu cầu khách hàng;
- Cử nhân viên tiến hành các thủ tục theo quy định trong hợp đồng hai bên đã ký kết;
1.2. Tài liệu khách hàng cần cung cấp:
- Bản sao chứng thực Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của các cổ đông sáng lập;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu cổ đông sáng lập là công ty;
- Giấy phép/ Chứng chỉ hành nghề (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện);
- Xác nhận ký quỹ của ngân hàng (nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định);
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao chứng thực Hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở chính;
- Quyết định góp cổ phần nếu cổ đông là tổ chức;
- Quyết định cử người đại diện cổ phần đối với cổ đông là tổ chức.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ như sau để tiến hành thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo Điều lệ Công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
+ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
1.4. Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
1.5. Giấy uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ
Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đăng ký thì có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người đi nộp hồ sơ.
Nhân viên của MKLAW FIRM tiến hành nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận kết quả phải xuất trình bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) để đối chiếu. Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của NĐDTPL cho người đến nhận kết quả.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi, hãy gọi: 1900.6162 (nhấn phím 7)
2. Giám đốc công ty cổ phần có thể ủy quyền quản lý cho người khác?
Trả lời:
Chào bạn! Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho công ty chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin được trả lời như sau:
2.1. Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Căn cứ vào Điều 22 Luật doanh nghiệp số 2020 quy định hồ sơ đăng kí kinh doanh của công ty cổ phần bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư
.
2.2. Giám đốc có thể ủy quyền cho người khác được không?
Về vấn đề này Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
"...3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo khoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;
b) Người được ủy quyền vẫn tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh trong phạm vi đã được ủy quyền cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
5. Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty....."
Như vậy, căn cứ theo quy định trên khi giám đốc của bạn ra nước ngoài công tác thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện mình thực hiện 1 số công việc.
Về hình thức, việc giám đốc ủy quyền cho bạn phải được thể hiện bằng Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền có đóng dấu của công ty hoặc được công chứng/ chứng thực.
Về nội dung, trong văn bản ủy quyền phải nêu rõ phạm vi và thời hạn ủy quyền cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên.
Nếu trong văn bản ủy quyền của bạn đáp ứng đúng và đủ các tiêu chí về nội dung lẫn hình thức thì bạn hoàn toàn có quyền thay mặt giám đốc kí hợp đồng với công ty A, miễn là công việc này được thể hiện trong phạm vi ủy quyền.
Như vậy thì Giám Đốc có thể uỷ quyền cho người khác đứng ra thay mình ký kết hợp đồng và ký thay xuất hoá đơn nếu có ủy quyền.
3. Thành lập công ty cổ phần như thế nào?
Hiện chúng tôi không có văn phòng ở Việt Nam. Tôi muốn công ty giải đáp cho tôi việc chúng tôi không thành lập văn phòng tại Việt Nam có vi phạm pháp luật không?
Sắp tới, chúng tôi sẽ ủy quyền cho 1 cá nhân tại Việt Nam đứng tên thành lập công ty cổ phần ở Việt Nam để xin giấy phép Mạng xã hội trực tuyến. Vậy, công ty tư vấn cho chúng tôi cách làm thuận tiện nhất để thành lập công ty và những việc cần làm sau khi thành lập công ty ở Việt Nam như kê khai thuế, hay bảo hiểm xã hội.
Trân trọng cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Thứ nhất, việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở Việt Nam là quyền của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài được quy định cụ thể tại Điều 43 và 45 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Thứ hai, thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam bắt buộc phải bao gồm các yêu cầu: Tên, Trụ sở công ty, Phần thông tin về thành viên công ty... Trường hợp của bạn làm việc hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam mà không có trụ sở là không hợp pháp. Trụ sở thường ở một nơi để cố định nơi đóng thuế và tránh các vấn đề liên quan. Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Công ty bạn không có trụ sở sẽ gây rắc rối cho việc quản lý các doanh nghiệp và thuế ở Việt Nam.
Nếu bạn ủy quyền cho một cá nhân Việt Nam thành lập công ty cổ phần thì số lượng cổ đông tối thiểu phải là 3 trở lên. Luật Doanh nghiệp 2020 từ Điều 18 đến Điều 45 đã quy định một cách khá chi tiết, cụ thể trình tự, các yêu cầu khi thành lập một doanh nghiệp ở Việt Nam như là hợp đồng trước đăng lý doanh nghiệp, hồ sơ, nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp...
Thứ ba, về thủ tục thành lập công ty cổ phần thì bạn vui lòng tham khảo câu hỏi số 2 ở phía trên.
5. Điều kiện thành lập công ty cổ phần?
Trả lời:
Về thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, Điều 22Luật Doanh Nghiệp năm 2020, hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị đinh 01/2021/NĐ-CP quy định:
Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Như vậy, để làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo hình thức công ty cổ phần, bạn cần chuyển bị hồ sơ với những tài liệu, giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4
- Dự thảo Điều lệ công ty
- Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân, Chứng mình nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực của các cổ đông sáng lập.
Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng tại cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ phản hồi về tính hợp lệ của hồ sơ. Sau khi hồ sơ được thông báo hợp lệ, bạn đem hồ sơ tới nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hồ Chí Minh và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn.
Luật Minh KHuê (sưu tầm & biên tập)