Mục lục bài viết
- 1. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 1
- 2. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 2
- 3. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 3
- 4. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 4
- 5. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 5
- 6. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 6
- 7. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 7
1. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 1
Bài 1: Sự hình thành trật tự mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
4→11-2-1945 | Hội nghị Ianta được triệu tập với sự tham dự của Liên Xô, Mĩ và Anh |
25-4à26-6-1945 | Hội nghị San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. |
24-10-1945 | Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực |
20-9-1977 | Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. |
2006 | Liên hợp quốc có 192 quốc gia thành viên. |
16-10-2007 | Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. |
2. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 2
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991) Liên bang Nga (1991 – 2000)
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
1946-1950 | Hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm năm trước thời hạn 9 tháng |
1947 | Công nghiệp phục hồi và đạt mức trước chiến tranh |
1949 | Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ |
1950 | Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh |
1957 | Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo |
1960 | Sản lượng nông phẩm trung bình tăng 16% |
1961 | Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Garagin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người |
1970 | Các ngành công nghiệp quan trọng như dầu mỏ, thép, xi măng có sản lượng cao hàng đầu thế giới |
Nửa đầu những năm 70 (XX) | Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ) |
Thập kỉ 90 (XX) | Tình hình Liêng bang Nga khó khăn dưới chính quyền Tổng thống Enxin |
12-1993 | Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. |
1992-1993 | Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương” |
1994 | Chính sách đối ngoại “định hướng Á – Âu” |
1996-2000 | Kinh tế phục hồi và phát triển, năm 2000 tăng 9% |
3. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 3
Các nước Đông Bắc Á
Thời gian | Sự kiện |
1946-1949 | Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc |
20-7-1946 | Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến chống ĐCS Trung Quốc |
1-10-1949 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời |
12-1978 | Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối cải cách mở cửa |
1978-1988 | Trung Quốc đạt nhiều thành tựu trong 10 năm cải cách mở cửa |
1992 | Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian |
7-1997 | Trung Quốc thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông |
12-1999 | Thu hồi chủ quyền Ma Cao |
2000 | Hiệp định hòa hoãn giữa hai miền Triều tiên được kí kết |
2003 | Phóng tàu Thần Châu 5 đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian |
4. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 4
Các nước Đông Nam Á
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
17-8-1945 | Inđônêxia tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa |
2-9-1945 | Việt Nam tuyên bố độc lập, thành lập nước VNDCCH |
12-10-1945 2-12-1975 | - Lào tuyên bố độc lập, chính phủ Lào ra mắt quốc dân - Nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào thành lập |
3-6-1946 | Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Lào |
4-7-1946 | Mĩ công nhận độc lập, nước Cộng hòa Philiplin ra đời |
4-1-1948 | Liên bang Miến điện tuyên bố độc lập |
9-11-1953 21-7-1954 | - Pháp trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng quân đội vẫn chiếm đóng - Pháp công nhận độc lập hoàn toàn cho Campuchia |
3-6-1959 9-8-1965 | - Anh trao trả quyền tự trị cho Xingapo - Tách khỏi Malaixia, thành lập nước Cộng hòa Xingapo |
31-8-1957 | Malaixia tuyên bố độc lập |
8-8-1967 | Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập |
18-3-1970 | Chính phủ Xihanuc bị chính quyền tay sai của Mỹ lật đổ |
2-1973 | Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc Lào được kí kết |
2-1976 | Hội nghị cấp cao Bali, đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN |
3-12-1978 | Mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập |
7-1-1979 | Pnôm Lênh được giải phóng khỏi chế độ diệt chủng của khơ me đỏ |
1-1-1984 | Brunay tuyên bố là quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh. |
23-10-1991 | Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari |
1992 | Hiệp ước mậu dịch tự do (AFTA) ra đời |
1993 | Diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 nước trong và ngoài khu vực |
9-1993 | Quốc hội Campuchia ban hành Hiến Pháp thành lập vương quốc Campuchia |
1995 | Việt Nam gia nhập ASEAN là thành viên thứ 7 |
1997 | - Lào, Mianma gia nhập ASEAN là thành viên thứ 8 và 9 |
- Khủng hoảng tài chính - tiền tệ ở Đông Nam Á làm cho nhiều nước rối loạn, kinh tế suy sụp | |
1999 | Campuchia gia nhập ASEAN là thành viên thứ 10 |
4-1999 | Các nước Đông Nam Á đều tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) |
20-5-2002 | Đông Timo tuyên bố là quốc gia độc lập. |
11-2007 | Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 |
Ấn Độ
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
19-2-1946 | Hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Anh, đòi độc lập |
22-2-1946 | Cuộc bãi công, biểu tình của 20 vạn học sinh, sinh viên |
Đầu năm 1947 | Cao trào bãi công của công nhân bùng nổ ở nhiều thành phố lớn |
2-1947 | Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân Cancútta |
15-8-1948 | Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan |
1948-1950 | Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập hoàn toàn |
26-1-1950 | Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ |
1974 | Chế tạo thành công bom nguyên tử |
1975 | Phóng thành công vệ tinh nhân tạo |
5. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 5
Các nước Châu Phi
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
7-1952 | Ai Cập tuyên bố độc lập, Libi (1952) |
1954-1962 | Angiêri tuyên bố độc lập |
1956 | Tuyniđi tuyên bố độc lập |
1957 | Gana tuyên bố độc lập |
1958 | Ghinê tuyên bố độc lập |
1960 | - 17 nước giành được độc lập (Năm châu Phi) - Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết “Phi thực dân hóa” ở châu Phi |
1963 | Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc |
1975 | Thắng lợi của nhân dân Moôdămbích, Ănggôla, về cơ bản đã chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi |
4-1980 | Thắng lợi của nhân dân Nam Rôđêđia dẫn đến sự ra đời của nước Cộng hòa Dimbabuê |
3-1990 | Nam Phi trao trả độc lập cho Namibia |
11-1993 | Bản Hiến Pháp đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc |
4-1994 | Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi |
Các nước Mĩ La Tinh
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
3-1952 | Chế độ độc tài quân sự Batixta được thiết lập ở Cuba |
26-7-1953 | Phiđen Catxtơrô lãnh đạo 135 thanh niên yêu nước tấn công trại lính Môncađa |
1956 | Phiđen cùng các chiến sĩ yêu nước phát động nhân dân đứng lên đầu tranh chống chế độ độc tài Batixta |
1-1-1959 | Chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời |
1963 | Vùng biển Caribê có 13 quốc gia giành độc lập |
1964 | Phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào diễn ra sôi nổi |
1982 | Chế độ độc tài bị xóa bỏ ở Áchentina và Bôlivia, sau đó là Braxin (1985), Chilê (1988), Uragoay (1989)... |
1999 | Mĩ trao trả lại kênh đào |
6. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 6
Nước Mĩ
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
1945-1947 | Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở châu Á |
3/1947 | Học thuyết Tru Man và chiến lược “ngăn chặn” |
1947-1949 | Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở Tây Âu |
1948-1949 | Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại |
1954 | Học thuyết Aixenhao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay..) |
1961 | Học thuyết Kennơđi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt” |
1969 | Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế” |
1973 | Kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới |
1981 | Học thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp” chạy đua vũ trang... |
1983 | Kinh tế phục hồi và phát triển trở lại |
1993 | Bill Clintơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng” |
2001-2008 | Busơ (con) thi hành chính sách cứng rắn... |
11-9-2001 | Nước Mĩ bị khủng bố |
7. Bảng thống kê sự kiện lịch sử thế giới theo bài 7
Thời gian | Nội dung (Sự kiện) |
1945-1950 | - Kinh tế suy thoái do chịu hậu quả của chiến tranh, từ 1950 nền kinh tế đã phục hồi cơ bản - Liên minh chặt chẽ với Mĩ (tham gia kế hoạch MACSAN và NATO) |
18-4-1951 | Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời, gồm 6 nước |
Đầu thập kỉ 70 | Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới |
1957 | Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được thành lập |
1-7-1967 | Cộng đồng châu Âu (EC) |
1973-1990 | Kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài |
1975 | Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu |
6-1979 | Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên |
1989 | Bức tường Beclin bị phá bỏ |
10-1990 | Nước Đức tái thống nhất |
12-1991 | Các nước thành viên EC đã kí bản Hiệp ước Maxtrich đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) |
1993 | Bản Hiệp ước Maxtrich có hiệu lực |
1995 | Từ 6 nước ban đầu, EU tăng lên 15 nước thành viên |
3-1995 | Bảy nước hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân. |
1-1-1999 | Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành đến 2002 thì chính thức được lưu hành |
2007 | Phát triển lên 27 thành viên |
Ngoài ra, quý khách có thể tham khảo thêm bài viết cùng chủ đề: Các kiểu nhà nước trong lịch sử Việt Nam và Thế giới?