Mục lục bài viết
1. Phân loại nguồn thu nhập phát sinh thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 quy định về việc phân loại nguồn thu nhập có thể phát sinh thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam:
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
+ Bao gồm: lương, thưởng, phụ cấp, tiền công theo hợp đồng lao động, tiền lương ngoài giờ, tiền lương làm việc ngày lễ, Tết,...
+ Phát sinh thuế thu nhập cá nhân khi:
-> Ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: Doanh nghiệp/Tổ chức trả tiền lương có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN cho người lao động theo quy định.
-> Ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng: Người lao động tự nộp thuế TNCN theo kỳ.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
+ Bao gồm: doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ, chuyển nhượng tài sản,...
+ Phát sinh thuế thu nhập cá nhân khi:
-> Đã đăng ký kinh doanh: Nộp thuế TNCN theo tỷ lệ 5% - 25% dựa trên doanh thu hàng năm.
-> Chưa đăng ký kinh doanh: Nộp thuế TNCN theo tỷ lệ 2% - 40% dựa trên doanh thu từng khoản thu nhập.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
+ Bao gồm: bán nhà đất, chung cư, biệt thự,...
+ Phát sinh thuế thuế TNCN khi:
-> Chuyển nhượng bất động sản lần đầu trong năm: Nộp thuế TNCN 2% giá trị chuyển nhượng.
-> Chuyển nhượng bất động sản từ lần thứ 2 trở lên: Nộp thuế TNCN 1% - 2.5% giá trị chuyển nhượng.
- Thu nhập từ đầu tư:
+ Bao gồm: cổ tức, lợi tức từ trái phiếu, tiền lãi từ tiết kiệm,...
+ Phát sinh thuế thu nhập cá nhân khi:
-> Đã nhận cổ tức, lợi tức, tiền lãi: Doanh nghiệp/Tổ chức chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 5% - 20%.
-> Tự nhận thu nhập từ đầu tư: Nộp thuế TNCN theo kỳ.
- Thu nhập vãng lai:
+ Bao gồm: thu nhập từ cá cược, trúng thưởng, quà tặng,...
+ Phát sinh thuế thu nhập cá nhân khi:
-> Trúng thưởng: Nộp thuế TNCN 5% - 10% giá trị trúng thưởng.
-> Nhận quà tặng: Nộp thuế TNCN 2% - 40% giá trị quà tặng.
Lưu ý: Đây chỉ là một số nguồn thu nhập phổ biến có thể phát sinh thuế thu nhập cá nhân. Để biết chính xác khoản thu nhập nào chịu thuế và mức thuế áp dụng, bạn nên tham khảo thêm các quy định chi tiết của pháp luật thuế thu nhập cá nhân hoặc liên hệ với cơ quan thuế địa phương.
2. Bên nào cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi có 2 nguồn thu nhập?
Quy định về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo Khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Trong trường hợp này:
- Người lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng với công ty thứ hai:
+ Người lao động có quyền yêu cầu công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc một chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
+ Công ty có nghĩa vụ cung cấp chứng từ khi người lao động yêu cầu.
- Người lao động ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên với công ty thứ hai:
+ Công ty chỉ cấp cho người lao động một chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong một kỳ tính thuế.
+ Người lao động nên yêu cầu công ty cấp chứng từ khi nghỉ việc hoặc khi thực hiện quyết toán thuế.
- Lưu ý:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là bằng chứng chứng minh khoản thuế TNCN đã được khấu trừ cho người lao động.
+ Người lao động cần sử dụng chứng từ này khi kê khai, nộp thuế TNCN.
+ Nếu không được cung cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, người lao động có thể liên hệ với cơ quan thuế để được hỗ trợ.
3. Cách thức tra cứu thông tin về quy định cấp chứng từ khấu trừ thuế
Cách thức tra cứu thông tin về quy định cấp chứng từ khấu trừ thuế:
- Tra cứu trên web Luật Minh Khuê:
+ Truy cập website của Luật Minh Khuê: luatminhkhue.vn
+ Chọn mục "Tìm kiếm"
+ Nhập từ khóa Nghị định 123/2020/NĐ-CP vào ô tìm kiếm.
+ Hệ thống sẽ hiển thị danh sách bào viết và văn bản quy định liên quan đến chứng từ khấu trừ thuế.
+ Bạn có thể lựa chọn văn bản cần thiết để xem chi tiết nội dung.
- Tham khảo các văn bản pháp luật liên quan:
+ Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về quản lý hồ sơ, sổ sách, hóa đơn, chứng từ liên quan đến thuế
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định về chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
- Liên hệ cơ quan thuế địa phương:
+ Bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương nơi bạn cư trú để được hỗ trợ tra cứu thông tin về quy định cấp chứng từ khấu trừ thuế.
+ Danh sách địa chỉ và số điện thoại liên hệ của cơ quan thuế địa phương.
- Lưu ý:
+ Nên sử dụng các nguồn thông tin chính thống của cơ quan nhà nước để đảm bảo tính chính xác và cập nhật của thông tin.
+ Tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế nếu bạn có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ cụ thể về vấn đề này.
4. Vai trò của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Vai trò quan trọng của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
- Chứng minh việc khấu trừ thuế hợp lệ:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là bằng chứng chứng minh khoản thuế TNCN đã được khấu trừ cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
+ Cần thiết khi kê khai, nộp thuế TNCN, giúp cơ quan thuế đối chiếu, kiểm tra tính chính xác của khoản thuế đã khấu trừ.
+ Tránh trường hợp nộp thiếu thuế hoặc nộp thuế thừa.
- Bảo vệ quyền lợi của người nộp thuế:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN giúp người nộp thuế bảo vệ quyền lợi của bản thân khi có tranh chấp với cơ quan thuế hoặc bên thứ ba liên quan đến việc khấu trừ thuế.
+ Là căn cứ để người nộp thuế yêu cầu hoàn thuế trong trường hợp đã nộp thuế thừa.
- Góp phần quản lý thuế hiệu quả:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN giúp cơ quan thuế quản lý thuế hiệu quả hơn, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật thuế.
+ Phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật thuế.
- Thúc đẩy minh bạch trong hoạt động kinh tế:
+ Việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN góp phần thúc đẩy minh bạch trong hoạt động kinh tế, hạn chế gian lận, trốn thuế.
+ Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, công bằng cho tất cả các doanh nghiệp và cá nhân.
- Sử dụng cho mục đích thống kê:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể được sử dụng cho mục đích thống kê thu nhập, chi phí của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
+ Giúp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, quản lý chi phí một cách hiệu quả.
- Cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước về tình hình thu nhập, chi phí của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
+ Giúp cơ quan quản lý nhà nước xây dựng chính sách thuế phù hợp, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội.
- Sử dụng cho mục đích nghiên cứu:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể được sử dụng cho mục đích nghiên cứu về thuế thu nhập cá nhân, kinh tế lao động, v.v.
+ Giúp các nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về hành vi của người nộp thuế, tác động của chính sách thuế đối với nền kinh tế.
- Sử dụng cho mục đích giảng dạy:
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể được sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên ngành tài chính, kế toán, thuế.
+ Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quy trình khấu trừ thuế TNCN, vai trò và tầm quan trọng của chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
- Ngoài ra, chứng từ khấu trừ thuế TNCN còn có một số vai trò khác như:
+ Sử dụng làm bằng chứng trong các thủ tục hành chính khác liên quan đến thuế thu nhập cá nhân.
+ Giúp doanh nghiệp, tổ chức quản lý chi phí thuế một cách hiệu quả.
- Lưu ý:
+ Cần bảo quản chứng từ khấu trừ thuế TNCN cẩn thận, đầy đủ trong thời gian quy định của pháp luật.
+ Xuất trình chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi có yêu cầu của cơ quan thuế hoặc bên thứ ba liên quan.
Ngoài ra, có thể tham khảo: Người lao động có quyền yêu cầu công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.