1. Trường hợp bắt buộc đăng ký biện pháp bảo đảm

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 99/2022/NĐ-CP thì dựa trên thông tin bạn cung cấp, các trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bao gồm:

- Đăng ký thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lưu quyền sở hữu:

+ Thế chấp tài sản: Khi một bên (người cho vay) cho vay tiền và nhận thế chấp tài sản làm biện pháp bảo đảm cho khoản vay.

+ Cầm cố tài sản: Khi một bên (người cho vay) cho vay tiền và nhận cầm cố tài sản làm biện pháp bảo đảm cho khoản vay.

+ Bảo lưu quyền sở hữu: Khi một bên (người bán) bán tài sản nhưng vẫn giữ lại quyền sở hữu cho đến khi người mua thanh toán đầy đủ giá bán.

- Đăng ký theo thỏa thuận giữa các bên: Trường hợp này xảy ra khi các bên liên quan (người cho vay, người nhận vay, bên thứ ba) tự nguyện thỏa thuận và đăng ký biện pháp bảo đảm.

- Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm: Trường hợp này xảy ra khi một tài sản được dùng để bảo đảm cho nhiều khoản vay hoặc khi có nhiều bên nhận bảo đảm.

- Đăng ký thay đổi hoặc xóa đăng ký nội dung đã được đăng ký:

+ Đăng ký thay đổi: Khi có thay đổi về thông tin liên quan đến biện pháp bảo đảm đã được đăng ký trước đây.

+ Xóa đăng ký: Khi biện pháp bảo đảm không còn hiệu lực hoặc đã được thực hiện xong.

- Lưu ý:

+ Các trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm nêu trên được quy định cụ thể trong Bộ luật Dân sự và các luật khác liên quan.

+ Việc đăng ký biện pháp bảo đảm giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo tính công khai, minh bạch của giao dịch.

 

2. Trường hợp được đăng ký biện pháp bảo đảm

Trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm bằng thế chấp tài sản theo Bộ luật Dân sự 2015:

* Thế chấp tài sản là động sản khác: Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015, phải đăng ký biện pháp bảo đảm bằng thế chấp tài sản là động sản khác, bao gồm:

- Tài sản phi tiêu hao:

+ Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu thuyền, máy bay.

+ Hàng hóa, vật tư dự trữ.

+ Các loại tài sản phi tiêu hao khác.

- Tài sản tiêu hao:

+ Nguyên liệu, vật liệu.

+ Thành phẩm, hàng hóa.

- Ví dụ:

+ A vay tiền của B và thế chấp chiếc ô tô của mình cho B.

+ C vay vốn ngân hàng để đầu tư kinh doanh và thế chấp kho hàng hóa của mình cho ngân hàng.

* Thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015, phải đăng ký biện pháp bảo đảm bằng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, bao gồm:

- Công trình xây dựng: Nhà ở, công trình công cộng, công trình hạ tầng.

- Cây trồng: Vườn cây ăn quả, rừng cây.

- Vật nuôi: Bò, heo, gà, vịt.

- Ví dụ:

+ D vay tiền của E để xây dựng nhà ở và thế chấp căn nhà hình thành trong tương lai cho E.

+ F vay vốn ngân hàng để trồng rừng và thế chấp rừng cây hình thành trong tương lai cho ngân hàng.

- Lưu ý:

+ Việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng thế chấp tài sản phải được thực hiện tại cơ quan đăng ký giao dịch, tài sản có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

+ Hợp đồng thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản và có đầy đủ các điều khoản cần thiết theo quy định của pháp luật.

 

3. Trường hợp không cần đăng ký biện pháp bảo đảm

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, không cần đăng ký biện pháp bảo đảm khi cầm giữ tài sản trong các trường hợp sau:

- Cầm giữ tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ phát sinh tại chỗ: Nghĩa vụ phát sinh tại chỗ: là nghĩa vụ phát sinh tại nơi cầm giữ tài sản và giữa các bên có mặt tại nơi đó. Ví dụ:

+ Khách hàng đến nhà hàng ăn và để lại chìa khóa xe máy cho nhân viên nhà hàng để bảo đảm cho khoản tiền thanh toán bữa ăn.

+ Khách hàng đến khách sạn và để lại laptop cho nhân viên lễ tân để bảo đảm cho khoản tiền thanh toán phòng.

- Cầm giữ tài sản theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự: Ví dụ:

+ Chấp hành viên thực hiện việc kê biên, tạm giữ tài sản của người bị thi hành án theo quyết định thi hành án của Tòa án.

+ Cơ quan thi hành án hình sự thực hiện việc tạm giữ tài sản của người bị truy tố theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

- Cầm giữ tài sản theo thỏa thuận của các bên: Thỏa thuận của các bên: phải được lập thành văn bản và có đầy đủ các điều khoản cần thiết theo quy định của pháp luật. Ví dụ:

+ Hai bên thỏa thuận rằng bên A sẽ cầm giữ tài sản của bên B để bảo đảm cho khoản vay mà bên A cho bên B vay.

+ Bên A và bên B thỏa thuận rằng bên A sẽ cầm giữ tài sản của bên B để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng giữa hai bên.

* Chú ý:

- Việc cầm giữ tài sản phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Hợp pháp: tài sản được cầm giữ phải là tài sản mà bên cầm giữ có quyền chiếm hữu hợp pháp.

+ Có căn cứ: việc cầm giữ tài sản phải có căn cứ pháp lý hoặc thỏa thuận giữa các bên.

+ Công khai: việc cầm giữ tài sản phải được thực hiện công khai và minh bạch.

- Bên cầm giữ tài sản có trách nhiệm bảo quản tài sản được cầm giữ cẩn thận, không được sử dụng hoặc làm hư hỏng tài sản.

* Lưu ý quan trọng về đăng ký biện pháp bảo đảm:

- Cập nhật thông tin pháp luật mới nhất:

+ Quy định về việc đăng ký biện pháp bảo đảm có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất từ các văn bản pháp luật liên quan.

+ Một số nguồn tham khảo hữu ích bao gồm: Bộ luật Dân sự 2015; Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 về quy định chi tiết về đăng ký giao dịch, tài sản; Website của Bộ Tư pháp

- Tầm quan trọng của việc đăng ký biện pháp bảo đảm:

+ Việc đăng ký biện pháp bảo đảm giúp bảo vệ quyền lợi của bên nhận bảo đảm trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ.

+ Cụ thể, khi đã đăng ký biện pháp bảo đảm, bên nhận bảo đảm sẽ có quyền ưu tiên thỏa mãn nghĩa vụ từ tài sản được bảo đảm trước các chủ nợ khác của bên bảo đảm.

+ Việc đăng ký cũng góp phần tạo sự công khai, minh bạch trong các giao dịch, giúp hạn chế tranh chấp và rủi ro cho các bên liên quan.

- Một số lưu ý khác:

+ Tùy vào loại hình biện pháp bảo đảm và tài sản được bảo đảm mà sẽ có những quy định cụ thể về thủ tục đăng ký.

+ Bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được tư vấn cụ thể về việc đăng ký biện pháp bảo đảm phù hợp với trường hợp của mình.

 

4. Hình thức nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm

Điều 13 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định chi tiết về đăng ký giao dịch, tài sản, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng các hình thức sau:

- Nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến: Áp dụng cho trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm đối với:

+ Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

+ Quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển.

+ Tàu bay, tàu biển.

+ Lưu ý: Việc đăng ký phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hàng không hoặc hàng hải.

- Nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Nộp bản giấy trực tiếp tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền.

+ Gửi qua dịch vụ bưu chính theo quy định.

- Nộp hồ sơ qua thư điện tử:

+ Áp dụng cho trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm đối với: Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển; Tàu bay, tàu biển.

+ Lưu ý: Việc đăng ký phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hàng không hoặc hàng hải; Người nộp hồ sơ phải đã được cấp tài khoản đăng ký trực tuyến và thuộc thẩm quyền của Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản.

Ngoài ra, có thể tham khảo: Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời? Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm là gì. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.