1. Khái quát về Oxit axit và nước

Khái quát về Nước
- Nước là một hợp chất hóa học được tạo ra bởi nguyên tố hiđro và ôxi, có công thức hóa học là H2O. Nước có các tính chất lý hóa đặc biệt, chẳng hạn như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng, là một chất cực kỳ quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong cuộc sống hàng ngày.

- Trên Trái Đất, khoảng 70% diện tích bề mặt được phủ bởi nước, tạo thành các đại dương và biển lớn. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác và sử dụng để làm nước uống. Nước có thể tác dụng với kim loại, tác dụng với oxti bazo, oxit axit, và nước còn tham gia nhiều phản ứng với các chất khác như Flo, Clo , muối natri aluminat, ....

Khái quát về Oxit axit

- Định nghĩa: Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
-  Ví dụ:  Oxit axit: CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2,…

- Thông thường oxit axit gồm: nguyên tố phi kim + oxi.
Ví dụ: CO2, N2O5,…. (Trừ: CO, NO là các oxit trung tính)

- Tác dụng với nước tạo dung dịch axit Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit (Trừ CO, NO, N2O).
Ví dụ: SO3 + H2O H2SO4

- Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối (phản ứng kết hợp)

Lưu ý: Chỉ có những oxit axit nào tương ứng với axit tan được mới tham gia loại phản ứng này. Ví dụ: CO2 (k) + CaO (r) CaCO3(r) Tác dụng với bazơ tan (kiềm) tạo thành muối và nước Ví dụ: CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r)+ H2O (l)

 

2. Chất tác dụng với nước tại ra dung dịch axit là oxit

Oxit axit tác dụng với nước ở nhiệt độ tạo ra dung dịch axit. Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng đây cũng là một tính chất riêng của oxit axit được gọi là tính tan. Như vậy ta có thể kết luận rằng, để tạo ra axit thì ta cần cho Oxit axit tác dụng với nước hay chính là thực hiện phương trình chứng minh tính tan của oxit axit.

Lưu ý: Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều tan được trong nước vào tạo thành dung dịch axit. 

 Các ví dụ chất tác dụng với nước tạo thành axit:

CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3

3. Bài tập vận dụng oxit tác dụng với nước

Câu 1. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt (II) clorua.
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari clorua.
C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch axit clohiđric.
D. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat.

Lời giải:

Phương trình phản ứng minh họa
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 2. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

A. Dung dịch natri clorua
B. Dung dịch canxi clorua.
C. Dung dịch axit sunfuric
D. Dung dịch nước vôi trong.

Lời giải:

A. Dung dịch natri clorua có công thức hóa học là NaCl có môi trường trung tính => pH = 7
B. Dung dịch canxi clorua có công thức hóa học là CaCl2 có môi trường trung tính => pH = 7
C. Dung dịch axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4 có môi trường axit => pH < 7
D. Dung dịch nước vôi trong có công thức hóa học là Ca(OH)2 có môi trường bazo => pH > Y

Câu 3. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit
C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

Lời giải:

Phương trình phản ứng minh họa
a) Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
b) Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
c) Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
d) Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

Câu 4. Cho hai dung dịch natri sunfat và natri cacbonat đều trong suốt không màu. Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch trên là:
A. dung dịch natri hiđroxit.
B. dung dịch natri clorua.
C. dung dịch axit clohiđric.
D. dung dịch bari clorua.

Lời giải:

Dùng dung dịch HCl Có khí bay lên là dung dịch natri cacbonat Không có hiện tượng gì là dung dịch natri sunfat.

Câu 5. Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:CuO, CaO, Na2O, K2O.
A. CuO, CaO, Na2O, K2O.
B. CaO, Na2O, K2O, BaO.
C.  CuO, Na2O, BaO, Fe2O3.
D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3.

Lời giải:

Các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo A. loại CuO B. thỏa mãn C. loại CuO; Fe2O3. D. loại tất cả

Câu 6. Cho các dung dịch C6H5NH2, C2H5NH2, KOH, NH3, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là

A. 4
B. 3
C. 5
D. 2

Lời giải:

Amin ( trừ anilin và các amin có chứa vòng thơm) đều làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng) Aa làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2

 Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng? 
A. BaO
B. Al2O3
C. Fe2O3
D. CO2

Lời giải:

Dung dịch phenolphtalein chuyển màu là dung dịch kiềm 

 Câu 8. Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. MgO, K2O, SO3, CO2
B. CaO, Fe2O3, SO2, BaO
C. CaO, K2O,SiO3, CO2
D. P2O5, CO2, SO3, N2O5

Lời giải:

Phương trình phản ứng minh họa:
  P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3

Câu 9. Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit 
A. SO3, CaO, SiO2, CO2
B. SO3, CaO, P2O5, CO2
C. CO2, SO3, N2O5, P2O5
D. SiO2, BaO, SO2, CO2

Lời giải:

Oxit axit (trừ SiO2 không tan trong nước) tác dụng với nước ở nhiệt độ thưởng tạo ra dung dịch axit CaO, BaO là oxit bazo SiO2 là oxit axit không tan
Chọn đáp án C: CO2, SO3, N2O5, P2O5
Phương trình phản ứng minh họa:
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 10. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. CO2.
B. K2O.
C. SO2.
D. FeO

Lời giải:

Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là những oxit bazơ tan CO2 Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit: CO2 + H2O → H2CO3 (dung dịch axit) K2O là oxit bazo tan tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazo Na2O + H2O → 2NaOH (dung dịch bazơ) SO2
Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit: SO2 + H2O → H2SO3 (dung dịch axit) FeO Loại vì là oxit bazo không tan do đó không tác dụng với nước.

Câu 11. Nhận định đúng về tính chất hóa học của CO2 là
A. CO2 là oxit axit.
B. CO2 có tính khử mạnh.
C. CO2 tác dụng với axit.
D. CO2 tác dụng với muối sunfat.

Lời giải:

Tính chất hóa học của CO2 là oxit axit + tác dụng với nước tạo dung dịch axit. + tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối.

Câu 12. Nhận định nào không đúng về tính chất hoá học của các kim loại Na, Mg, Al?
A. Na là kim loại có tính khử mạnh hơn Mg và Al.
B. Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành H2.
C. Al tan trong dung dịch NaOH cũng như trong dung dịch HNO3 giải phóng H2
. D. Al có thể khử được nhiều oxit kim loại như: Fe2O3, Cr2O3…… ở nhiệt độ cao thành kim loại tự do.

Lời giải:

Al tan trong dung dịch NaOH cũng như trong dung dịch HNO3 giải phóng H2. Al tan trong HNO3 giải phóng sản phẩm khử của N+5.

Câu 13. Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là Axit Clohidric là gì? Tính chất, Ứng dụng, Cách điều chế Axit Clohidric
A. CaO, CuO
B. NaO, CaO
C. NaO, CO3
D. CuO, CO3

Lời giải:

Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3

Câu 14. Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2, . Khí nào làm đục nước vôi trong:
A. CO2, O2
B. CO2, H2, SO2
C. CO2, SO2
D. CO2, O2, H2

Lời giải:

O2 và H2 không làm đục nước vôi trong do không pư CO2 và SO2 làm đục nước vôi trong do phản ứng
Phương trình phản ứng minh họa CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH) → CaSO3 + H2O 2 phản ứng này tạo kết tủa nên làm đục nước vôi trong

Câu 15. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2.
B. Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2.
C. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2.
D. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Mg(OH)2.

Lời giải:

Dãy chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là: Zn(OH)2, Sn(OH)2, Mg(OH)2.

Câu 16. Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
A. H2SO4 và Ba(OH)2.
B. H2SO4 và NaOH.
C. NaHSO4 và BaCl2.
D. HCl và Na2CO3.

Lời giải:

Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => dd X có môi trường axit Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh => dd Y có môi trường bazo Trộn X với Y có kết tủa => X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2 H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O\

Xin mời các bạn tham khảo bài viết có liên quan của Luật Minh Khuê sau đây: Khái niệm oxit lưỡng tính là gì? Tính chất của oxit lưỡng tính.