- 1. Chữ ký số là gì?
- 2. Đặc điểm của chữ ký điện tử
- 3. Giá trị pháp lý của chữ ký số
- 4. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
- 5. Các loại chữ ký số được dùng hiện nay
- 6. Chữ ký số cá nhân và chữ ký số doanh nghiệp
- 7. Chức năng của chữ ký số
- 8. Lợi ích của chữ ký số
- 9. Một số câu hỏi thường gặp có liên quan đến chữ ký số
- 9.1 Nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử là gì?
- 9.2 Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử gồm những gì?
- 9.3 Điều kiện tiến hành hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử là gì?
Luật sư tư vấn:
1. Chữ ký số là gì?
“ Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”"Chứng thư số" là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
2. Đặc điểm của chữ ký điện tử
3. Giá trị pháp lý của chữ ký số
Được quy định tại Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn.
- Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn.
4. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.
- Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.
5. Các loại chữ ký số được dùng hiện nay
6. Chữ ký số cá nhân và chữ ký số doanh nghiệp
- Ký các văn bản, tài liệu điện tử như: Hợp đồng, thỏa thuận, hóa đơn…
- Tham gia các giao dịch trực tuyến: Kê khai thu nhập cá nhân, sử dụng internet banking, mobile banking, giao dịch chứng khoán, mua bán trực tuyến…
- Tên của cá nhân là chủ thể chứng thư số đó
- Tên của công ty cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số.
- Tên của Doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, Tên Công ty….
- Số hiệu của chứng thư số (số seri)
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du: VNPT-CA)
- Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số
- Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số
- Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
7. Chức năng của chữ ký số
- Thay thế cho chữ ký tay trong các giao dịch thương mại điện tử trên môi trường số: Ký hợp đồng điện tử, thanh toán online, chuyển tiền trực tuyến, đóng bảo hiểm...
- Dùng để ký trong các giao dịch thư điện tử, ký vào các email để đối tác, khách hàng xác nhận người gửi thư
- Sử dụng cho các dịch vụ chính phủ điện tử, ký số khi làm thủ tục hành chính hay xin xác nhận của cơ quan nhà nước.
- Sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, BHXH hoặc khai báo với cơ quan hải quan, giao dịch ngân hàng, chứng khoán điện tử…
8. Lợi ích của chữ ký số
Chữ ký số được sử dụng để ký hợp đồng với đối tác, có giá trị tương đương với chữ ký tay và con dấu. Bạn cũng có thể sử dụng chữ ký điện tử để làm các thủ tục hành chính, kê khai nộp thuế trực tuyến, đóng bảo hiểm xã hội, khai báo với cơ quan hải quan thông qua Internet mà không cần phải đến tận nơi kê khai, đóng dấu.
Tiết kiệm thời gian
Chữ ký số hỗ trợ doanh nghiệp và các đối tác ký hợp đồng nhanh chóng, an toàn. Các doanh nghiệp không cần mất thời gian gặp mặt mà vẫn có thể ký kết hợp đồng và làm việc cùng nhau.
Với các giao dịch điện tử khác như kê khai nộp thuế, làm việc với cơ quan hành chính,… bạn chỉ cần ngồi tại nhà với máy tính kết nối Internet là có thể hoàn tất các công việc này.
Tiết kiệm chi phí
Sử dụng chữ ký số đồng nghĩa với việc các chi phí cho việc in ấn giấy tờ, tài liệu, lưu trữ hồ sơ,… được giảm thiểu rõ rệt. Doanh nghiệp có thể tận dụng chi phí đó để sử dụng vào các mục đích khác có ý nghĩa hơn.
Tăng tính bảo mật
Việc lưu hành các thông tin mật trên mạng sẽ dễ gặp rủi ro như bị ăn cắp thông tin, bị làm giả thông tin. Với các mã khóa bảo vệ, chữ ký số giúp làm giảm những nguy cơ trên, giúp doanh nghiệp yên tâm làm việc.
Nâng cao hiệu suất công việc
Với việc sử dụng chữ ký số, sẽ không còn những giấy tờ, công văn tồn đọng cần sắp xếp thời gian để giải quyết. Hơn nữa, việc quản lý và theo dõi giấy tờ cũng đơn giản hơn rất nhiều, giúp nâng cao hiệu suất công việc.
Bảo vệ môi trường
Chữ ký số là bước khởi đầu cho hành trình nỗ lực giảm thiểu rác thải, giảm tần suất sử dụng giấy, góp phần bảo vệ môi trường.
9. Một số câu hỏi thường gặp có liên quan đến chữ ký số
9.1 Nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử là gì?
Nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
- Chịu trách nhiệm về tính bảo mật và toàn vẹn của các chứng từ điện tử mà mình lưu trữ và chứng thực;
- Cung cấp tài liệu và hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến chứng từ điện tử mà mình lưu trữ và chứng thực;
- Công bố công khai Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử với các nội dung theo hướng dẫn của Bộ Công Thương;
- Kết nối với Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử theo yêu cầu.
9.2 Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký
- Đơn đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập (đối với tổ chức), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân);
- Đề án hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử.
9.3 Điều kiện tiến hành hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử là gì?
Điều kiện tiến hành hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
a) Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Có Đề án hoạt động cung cấp dịch vụ và được Bộ Công Thương thẩm định với các nội dung tối thiểu sau:
- Thông tin giới thiệu về thương nhân, tổ chức gồm: kinh nghiệm, năng lực phù hợp với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;
- Mô tả phương án kỹ thuật phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bao gồm: thuyết minh hệ thống công nghệ thông tin; thuyết minh phương án kỹ thuật về giải pháp công nghệ, quy trình vận hành và chứng thực hợp đồng điện tử gồm có phương án lưu trữ, bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu của chứng từ điện tử, phương án định danh và chứng thực điện tử của các bên liên quan đến hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật, phương án tra cứu hợp đồng điện tử đã được chứng thực trên hệ thống; phương án bảo mật hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bảo mật an toàn thông tin khách hàng; phương án kỹ thuật bảo đảm duy trì và khắc phục hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử khi có sự cố xảy ra.
Trên đây là nội dung Luật Minh Khuê đã sưu tầm và biên soạn. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác!