1. Chức danh thuyền viên tàu cá là gì?

Chức danh thuyền viên tàu cá là định danh thuyền viên theo vị trí việc làm trên tàu, phù hợp với chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT.

Chức danh thuyền viên tàu cá gồm có thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy, thủy thủ.

Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá khi làm việc trên tàu cá phải có các điều kiện sau đây:

a) Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép làm việc trên tàu cá;

b) Có Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác theo quy định;

c) Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, tuổi lao động;

d) Có văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh.

Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá có quyền sau đây:

a) Được bảo đảm chế độ lao động, quyền và lợi ích hợp pháp khi làm việc trên tàu cá theo quy định của pháp luật về lao động;

b) Từ chối làm việc trên tàu cá nếu tàu đó không đủ điều kiện bảo đảm an toàn;

c) Được bố trí đảm nhận chức danh phù hợp trên tàu cá.

Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá có nghĩa vụ sau đây:

a) Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

b) Chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng; chủ động phòng ngừa tai nạn cho mình, cho thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và sự cố đối với tàu cá;

c) Phải báo ngay cho thuyền trưởng hoặc người trực ca khi phát hiện tình huống nguy hiểm trên tàu cá;

d) Tuân thủ quy định của pháp luật về lao động.

2. Thuyền trưởng tàu cá

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT, Thuyền trưởng tàu cá là người chỉ huy cao nhất ở trên tàu cá, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng.

Thuyền trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ tàu về quản lý, vận hành tàu, điều hành thuyền viên trên tàu thực hiện nhiệm vụ về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, thu mua, chế biến, vận chuyển, chuyển tải thủy sản đúng quy định, đảm bảo sản xuất an toàn, hiệu quả.

Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:

a) Đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn thuyền viên quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Thủy sản;

b) Trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;

c) Có giấy chứng nhận sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

d) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.

3. Thuyền phó tàu cá

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT:

Thuyền phó là người tham mưu, giúp việc cho thuyền trưởng, chịu sự quản lý và điều hành của thuyền trưởng và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, ủy quyền của thuyền trưởng.

Nhiệm vụ:

a) Trực tiếp tổ chức quản lý khai thác, dịch vụ hậu cần thủy sản, phụ trách duy tu, bảo dưỡng sửa chữa tàu cá và sinh hoạt của thuyền viên trên tàu. Trường hợp thuyền trưởng vắng mặt hoặc không thể điều hành tàu, thuyền phó thay mặt thuyền trưởng phụ trách các công việc chung của tàu; thừa lệnh thuyền trưởng ban hành các mệnh lệnh liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của thuyền viên;

b) Thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy trình, kỹ thuật trong quá trình vận hành và hoạt động khai thác thủy sản, đảm bảo an toàn lao động, an toàn thực phẩm trên tàu cá;

c) Tổ chức, thực hiện việc sửa chữa, bảo dưỡng các trang thiết bị, máy móc, ngư cụ trên tàu; phụ trách công tác hậu cần, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho thuyền viên; đôn đốc việc giữ gìn vệ sinh trên tàu;

d) Trước khi tàu rời bến phải báo cáo cho thuyền trưởng số lượng thuyền viên, tình trạng các trang thiết bị an toàn hàng hải, hệ thống thông tin liên lạc, hải đồ, nhiên liệu, ngư cụ, vật tư, nước ngọt, lương thực, thực phẩm đảm bảo tàu cá hoạt động an toàn, hiệu quả trên biển;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của thuyền trưởng.

Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:

a) Trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;

b) Có giấy chứng nhận sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

c) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

4. Máy trường tàu cá

Chức trách:

Máy trưởng là người chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của thuyền trưởng; trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm về kỹ thuật của toàn bộ hệ thống động lực của tàu; bộ phận máy, điện và điện lạnh của tàu đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả.

Nhiệm vụ:

a) Tổ chức kiểm tra, khai thác an toàn, hiệu quả đối với tất cả máy móc, trang thiết bị động lực trên tàu theo đúng quy trình, quy phạm; bảo đảm an toàn kỹ thuật trong việc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa máy và các hệ thống, thiết bị do các bộ phận khác quản lý như: máy neo, phần cơ của máy lái, máy cẩu, hệ thống tời;

b) Tổ chức xây dựng, hướng dẫn nội quy, kiểm tra về an toàn vệ sinh lao động, sử dụng thiết bị máy, điện, điện lạnh, phòng chống cháy, nổ trên tàu cá;

c) Tổ chức việc ghi chép nhật ký hoạt động máy tàu, nhật ký dầu; kịp thời khắc phục sự cố hư hỏng của máy, thiết bị và các bộ phận khác như: máy neo, máy lái, hệ thống đường ống, hệ thống thông gió đảm bảo chế độ bảo quản, bảo dưỡng định kỳ;

d) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn, sử dụng trang thiết bị cho thuyền viên mới xuống tàu;

đ) Thực hiện nhiệm vụ khác do thuyền trưởng phân công.

Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:

a) Trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;

b) Có giấy chứng nhận sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

c) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT.

5. Thợ máy tàu cá

Chức trách:

Thợ máy là người tham mưu, giúp việc cho máy trưởng, chịu sự quản lý điều hành của máy trưởng và thuyền trưởng.

Nhiệm vụ:

a) Phụ trách máy chính, máy phát điện, hệ thống trục chân vịt (bao gồm cả bộ ly hợp, bộ giảm tốc), máy nén khí, hệ thống nén khí, nén gió, buồng máy tiện, trang bị cứu hỏa và chống thủng như: bơm nước cứu hỏa, hệ thống cứu hỏa ở buồng máy, hệ thống dầu nhờn, trang thiết bị phục vụ, hệ thống lái và cơ cấu truyền động;

b) Chịu trách nhiệm đảm bảo khai thác các thiết bị điện, điện lạnh, hệ thống điều hòa không khí của tàu;

c) Khai thác công suất của máy móc, thiết bị đạt hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo các máy móc hoạt động đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình, quy phạm hiện hành;

d) Lập và trình máy trưởng dự trù nguyên liệu, nhiên vật liệu theo kế hoạch sản xuất, kế hoạch sửa chữa, thay thế vật tư, phụ tùng và các máy móc thiết bị của tàu. Thực hiện việc sửa chữa những hư hỏng đột xuất, theo kế hoạch và bảo dưỡng định kỳ đối với các máy móc, thiết bị;

đ) Trước khi rời bến kiểm tra máy móc trang thiết bị, dầu, mỡ, nước và dự tính trước tình huống xấu có thể xảy ra để đề xuất với máy trưởng những biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời;

e) Theo dõi, ghi chép các thông số kỹ thuật, hạng mục đã được sửa chữa, bảo dưỡng. Quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật và nhật ký máy các loại;

g) Thực hiện nhiệm vụ khác do máy trưởng và thuyền trưởng phân công.

Tiêu chuẩn thuyền viên, chứng chỉ chuyên môn:

a) Trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;

b) Có giấy chứng nhận sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

c) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT.

6. Thủy thủ tàu cá

Chức trách:

Thủy thủ là người trực tiếp chịu sự quản lý, điều hành của thuyền trưởng và thuyền phó, thực hiện nhiệm vụ vận hành, sử dụng máy móc, trang thiết bị, ngư cụ, dụng cụ trên mặt boong theo phân công.

Nhiệm vụ:

Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Thủy sản và một số nhiệm vụ sau:

a) Trước mỗi chuyến biển phải chuẩn bị các trang thiết bị, ngư cụ phục vụ khai thác thủy sản, nguyên nhiên vật liệu vật tư, bảo hộ lao động, thiết bị an toàn, phòng chống cháy nổ;

b) Thực hiện các nhiệm vụ về khai thác, bảo quản ngư cụ, sơ chế và bảo quản sản phẩm khai thác;

c) Sử dụng hiệu quả và bảo quản máy móc trang thiết bị phục vụ khai thác thủy sản, nguyên nhiên vật liệu vật tư, bảo hộ lao động;

d) Chấp hành các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá;

đ) Thực hiện nhiệm vụ trực ca trên tàu và các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Tiêu chuẩn thuyền viên:

a) Trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật;

b) Có giấy chứng nhận sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

c) Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật.

7. Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên tàu cá

Định biên thuyền viên là số lượng thuyền viên tối thiểu theo các chức danh được bố trí phù hợp trên tàu để vận hành tàu cá, tàu công vụ thủy sản đảm bảo an toàn.

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT, Quy định về phân nhóm tàu để định biên, căn cứ chiều dài lớn nhất của tàu cá, quy định phân nhóm tàu cá như sau:

a) Nhóm IV: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét;

b) Nhóm III: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét;

c) Nhóm II: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét;

d) Nhóm I: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.

Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá

a) Chức danh, định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá:

TT

Chức danh

Phân nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất (m)

Nhóm IV từ 06 -<12m

Nhóm III từ 12 -<15m

Nhóm II từ 15 - <24m

Nhóm I từ 24m trở lên

1

Thuyền trưởng

01

01

01

01

2

Thuyền phó

-

-

-

01

3

Máy trưởng

-

01

01

01

4

Thợ máy

-

-

01

01

5

Thủy thủ

01

01

01

02

 

Tổng cộng

02

03

04

06

b) Ngoài số lượng thuyền viên tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, tùy theo đặc điểm nghề khai thác thủy sản, chủ tàu hoặc thuyền trưởng quyết định việc bổ sung số lượng thuyền viên theo chức danh trên tàu cá đảm bảo an toàn, hiệu quả.

8. Quy định về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT thì:

- Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy tàu cá phải có văn bằng, chứng chỉ các hạng theo nhóm tàu cá như sau:

TT

Chức danh

Phân hạng văn bằng, chứng chỉ theo nhóm tàu cá

Nhóm IV từ 06 - < 12m

Nhóm III từ 12 - <15m

Nhóm II từ 15 - <24m

Nhóm I từ 24m trở lên

1

Thuyền trưởng

Thuyền trưởng tàu cá hạng III

Thuyền trưởng tàu cá hạng III

Thuyền trưởng tàu cá hạng II

Thuyền trưởng tàu cá hạng I

2

Thuyền phó

-

-

-

Thuyền trưởng tàu cá hạng II

3

Máy trưởng

-

Máy trưởng tàu cá hạng III

Máy trưởng tàu cá hạng II

Máy trưởng tàu cá hạng I

4

Thợ máy

-

-

Thợ máy tàu cá

Thợ máy tàu cá

Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II và hạng III; người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng III; người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng hạng II, đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền phó tàu cá hạng I.

Tiêu chuẩn của học viên tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng cấp văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá:

a) Tiêu chuẩn chung: Là công dân Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với chức danh thuyền viên đăng ký đào tạo; có hồ sơ hợp lệ, đóng học phí theo quy định;

b) Tiêu chuẩn đối với học viên tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng thuyền trưởng tàu cá hạng I. Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung, học viên phải có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II;

c) Tiêu chuẩn đối với học viên tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng máy trưởng tàu cá hạng I: Ngoài đáp ứng các tiêu chuẩn chung, học viên phải có văn bằng, chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng II.

Học viên phải được đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ tại cơ sở đào tạo có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, ngành nghề, chương trình đào tạo phù hợp với chức danh thuyền viên tàu cá.

9. Nội dung chương trình khung đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá

>>> PHỤ LỤC I Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TT

Môn học

Nội dung chính

Thời gian (tiết)

Tổng

Lý thuyết

Thực hành

I

Thuyn trưng tàu cá hạng I

150

90

60

1

Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ thuyền trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

18

2

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển Việt Nam;

- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;

- Các Hiệp định, thỏa thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành

30

20

10

3

Nghiệp vụ hàng hải

- Điều động tàu

- Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc

- Tác nghiệp hải đồ

- Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

70

32

38

4

Nghiệp vụ khai thác thủy sản

- Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản

- Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá

30

20

10

II

Máy trưởng tàu cá hạng I

150

90

60

1

Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ máy trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

18

2

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển Việt Nam;

- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;

- Các Hiệp định, thỏa thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành

30

22

8

3

Nghiệp vụ máy tàu

- Máy chính

- Máy phụ, hệ thống truyền lực

- Các thiết bị khai thác chủ yếu

- Vận hành máy

70

30

40

4

Điện, điện lạnh

- Hệ thống điện tàu

- Hệ thống điện lạnh

30

20

10

III

Thuyền trưởng tàu cá hạng II

90

60

30

1

Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ thuyền trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

18

2

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan

20

15

5

3

Nghiệp vụ hàng hải

- Điều động tàu

- Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc

- Tác nghiệp hải đồ

- Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

25

13

12

4

Nghiệp vụ khai thác thủy sản

- Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản

- Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá

25

14

11

IV

Máy trưởng tàu cá hạng II

90

60

30

1

Nghiệp vụ máy trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ máy trưởng

- Chức trách thuyền viên

20

18

2

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

20

15

5

3

Nghiệp vụ máy tàu

- Máy chính

- Máy phụ, hệ thống truyền lực

- Các thiết bị khai thác chủ yếu

- Vận hành máy

30

15

15

4

Điện, điện lạnh

- Hệ thống điện tàu

- Hệ thống điện lạnh

20

12

8

V

Thuyền trưng tàu cá hạng III

48

28

20

1

Nghiệp vụ thuyền trưởng tàu cá

- Nghiệp vụ thuyền trưởng

- Chức trách thuyền viên

10

5

5

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Hàng hải

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan

10

5

5

3

Nghiệp vụ hàng hải

- Điều động tàu

- Trang thiết bị về hàng hải và thông tin liên lạc

- Tác nghiệp hải đồ

- Hàng hải địa văn, khí tượng hải dương

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

15

10

5

4

Nghiệp vụ khai thác thủy sản

- Ngư cụ, thiết bị và công nghệ khai thác thủy sản

- Kỹ thuật và thiết bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá

13

8

5

VI

Máy trưởng tàu cá hạng III

48

28

20

1

Nghiệp vụ máy trưởng

- Nghiệp vụ máy trưởng

- Chức trách thuyền viên

10

5

5

2

Luật và các quy định liên quan

- Luật Biển

- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan

- An toàn hàng hải, an toàn tàu cá

18

13

5

3

Nghiệp vụ máy tàu

- Máy chính

- Máy phụ, hệ thống truyền lực

- Các thiết bị khai thác chủ yếu

- Vận hành máy

- Hệ thống điện tàu, điện lạnh

20

10

10

VII

Th máy tàu cá

24

16

8

1

Quy định chung

- Chức trách thuyền viên tàu cá

- Nghiệp vụ thợ máy

- Luật Thủy sản

8

8

0

2

Nghiệp vụ vận hành máy tàu cá

- Kết cấu cơ bản của máy tàu cá (máy chính, máy phụ)

- Quy trình vận hành máy tàu cá

8

4

4

3

Quy định về an toàn

- An toàn lao động trên tàu

- An toàn vận hành máy tàu cá

8

4

4

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê