1. Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Toán lớp 2 - Mức 1: Nhận biết

A - Trắc nghiệm

Bài 1: Số 160 đọc là:

a. Một trăm không sáu

b. Một trăm sáu không.

c. Một trăm sáu mươi.

Bài 2: Số 800 đọc là:

a. Tám trăm

b. Tám trăm không không.

c. Tám mươi trăm.

Bài 3: Số liền sau của số 234 là

A. 278

B. 235

C. 201

Bài 4: .... : 6 = 9 Số cần tìm là.

a. 25

b. 36

c. 54

Bài 5 Trong phép tính 6 x 4 = 24, vậy số 24 được gọi là:

a. Thừa số

b. Tích

c. Hiệu

Bài 6. Thương của 48 và 6 là:

a. 6

b. 8

c. 24

Bài 7: 8 x 8 = ... Kết quả cần tìm là.

a. 64

b. 56

c. 30

Bài 8: Số liền trước số 950 là:

a. 967

b. 913

c. 949

Bài 9: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 5 x 6 =

a = 81

b = 25

c = 30

Bài 10: Trong phép tính 35 : 7 = 5 thì số 5 được gọi là:

a. Số bị chia

b. Thương

c. Số chia

B - Tự luận

Bài 1: Tính nhẩm

6 x 5 = 

3 x 9 =

32 : 4 = 

56 : 8 =  

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S

4 x 10 = 45

2 x 9 = 18

6 : 3 = 2

72 : 9 = 7

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Số liền trước của 321 là số ...

Số liền sau của số 860  là số ...

Bài 4 :

Nêu thừa số, tích trong phép nhân 7 x 8 = 56  ........................................................................

Nêu số bị chia, số chia, thương trong phép chia 50 : 10 = 5 ...................................................

Bài 5. Tính nhẩm.

8 x 9 =

7 x 9 =

27 : 3 =

64 : 8 =

Bài 6: Số: 3; 5; ...; 9; ...; ...; 15; ...

Bài 7: Viết các số sau:

Hai trăm năm mươi sáu: ................;

Sáu trăm ba mươi mốt ….........

Chín trăm hai mươi hai: …………...;

Năm trăm: .. ………

Bài 8: Đọc các số sau:

386:

489:

Bài 9 Trong phép tính 6 x 7 = 42 số 42 được gọi là: ............

Bài 10. Thương của 36 và 4 là: …………..

 

2. Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Toán lớp 2 - Mức 2: Thông Hiểu

A - Trắc nghiệm

Bài 1: Tám trăm, ba chục, sáu đơn vị hợp thành số nào?

a/ 836

b/ 863

c/ 638

Bài 2: 700 + 40 + 9= …….. Số cần điền vào chỗ chấm là:

a. 794

b. 745

c. 749

Bài 3: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 356 + 498=?

a. 845

b. 843

c. 854

Bài 4: Khoanh tròn kết quả đúng cho phép tính sau: 965 - 245 =?

a. 702

b. 770

c. 720

Bài 5: Kết quả của phép cộng 439 + 891 là:

a.1330

b. 1033

c. 1303

Bài 6: Kết quả của phép trừ 812 - 654 là:

a. 185

b. 158

c. 258

Bài 7: Giá trị chữ số 9 trong số 987 là:

A. 900

B. 90

C. 9

Bài 8: Giá trị chữ số 7 trong số 376 là:

A. 700

B. 7

C. 70

Bài 9: Kết quả của phép tính 400 + 300 =?

A. 700

B. 7000

C. 400

Bài 10: Kết quả của phép tính 560 - 480 là:

A. 80

B. 180

C. 280

 

3. Đề cương ôn tập học kỳ 2 lớp 2 môn Toán năm 2023

Câu 1: Tính nhẩm

5 x 6 = 

9 x 8 = 

32 : 4 = 

54 : 6 =

Câu 2: Số liền trước số nhỏ nhất có ba chữ số là

A. 90

B. 98

C. 99

D. 89

Câu 3: 682= 600 + 80 + ... số thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. 20

B. 200

C. 2

D. 2000

Câu 4: Đặt tính rồi tính 654 + 145 - 234 + 789 000 - 123

Câu 5: Đ hay S?

3m = 30 cm

8km = 8000m

Câu 6: Tính

341 kg + 293 kg =

740l – 130l =

Câu 7: Tích của 10 và số lớn nhất có một chữ số là

A. 9

B. 90

C. 20

D. 10

Câu 8: Số?

A. 42 ...< 421

B. 845 > 8…6

Câu 9: Số 761 được viết thành tổng nào?

A. 7 + 6 + 1

B. 70 + 6 + 1

C. 700 + 60 + 1

D. 700 + 10 + 6

Câu 10: Trong vườn ươm có 431 cây giống, người ta lấy đi 129 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

 

4. Một số nội dung cần có trong đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Toán lớp 2

Việc có đề cương ôn tập môn Toán lớp 2 là quan trọng và có nhiều lý do như hướng dẫn và cấu trúc học tập. Đề cương cung cấp hướng dẫn và cấu trúc cho quá trình ôn tập. Nó xác định rõ những kiến thức, kỹ năng và chủ đề quan trọng mà học sinh cần ôn tập. Điều này giúp học sinh biết cần học gì và sẽ tiết kiệm thời gian và nỗ lực hơn trong quá trình ôn.

Ngoài ra, đề cương toán còn giúp giúp học sinh phân chia thời gian hiệu quả cho từng phần của ôn tập. Họ có thể biết được mức độ quan trọng của từng chủ đề và xác định thời gian cần dành cho mỗi phần. Đồng thời, đề cương đảm bảo rằng học sinh sẽ ôn tập đầy đủ kiến thức cần thiết để đối phó với kỳ thi hoặc kiểm tra cuối kỳ. Nó giúp tránh việc sót sót kiến thức quan trọng. Đối với giáo viên, đề cương ôn tập cung cấp hướng dẫn về cách giảng dạy một chủ đề cụ thể trong môn Toán. Điều này giúp họ chuẩn bị bài giảng và tài liệu học tập phù hợp với nội dung đã định.

Đề cương cũng có thể giúp phụ huynh hiểu được những gì con cái của họ đang học và cần ôn tập. Điều này giúp phụ huynh có thể hỗ trợ con cái trong quá trình ôn tập và học tập. Đề cương giúp đảm bảo rằng tất cả học sinh trong lớp học hoặc trường học được dạy và ôn tập cùng một nội dung. Điều này quan trọng để các kỳ thi hoặc kiểm tra có tính công bằng và đảm bảo chất lượng giáo dục.

Tóm lại, đề cương ôn tập môn Toán lớp 2 có vai trò quan trọng trong việc tạo ra một quá trình ôn tập có hệ thống, hiệu quả và đảm bảo rằng học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của môn học.  Do đó, nội dung ôn tập học kỳ 2 môn Toán lớp 2 bao gồm các chủ điểm sau:

- Phép cộng và phép trừ không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100: Học sinh sẽ ôn lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ trong khoảng từ 0 đến 100. Họ có thể sử dụng phép nhớ khi cần.

- Phép cộng và phép trừ không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000: Đây là một mức độ cao hơn, nơi học sinh sẽ ôn tập cách thực hiện phép cộng và phép trừ trong khoảng từ 0 đến 1000. Có thể có sử dụng phép nhớ.

- Đọc và viết cấu tạo số: Học sinh sẽ học cách đọc và viết các số từ 1 đến 1000.

- Ôn bảng nhân và chia với 2 và 5: Học sinh sẽ ôn lại bảng nhân và bảng chia với số 2 và 5.

- Bài toán liên quan đến số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu, thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương: Học sinh sẽ ôn tập và giải các bài toán liên quan đến các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.

- Tính kết quả của dãy tính hoặc dãy tính kèm đơn vị (làm bằng hai bước tính): Học sinh sẽ học cách thực hiện tính toán dãy số và dãy số có đơn vị (ví dụ: tính tổng hoặc hiệu của các số).

- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ, phép nhân, phép chia với các dạng bài đã học: Học sinh sẽ giải các bài toán dạng văn bằng cách sử dụng phép cộng, phép trừ, phép nhân hoặc phép chia.

- Giải toán có lời văn với phép tính có liên quan đến các đơn vị đo đã học (kg, l, km, dm, m, cm,....): Học sinh sẽ giải các bài toán dạng văn liên quan đến các đơn vị đo khác nhau, như độ dài, khối lượng và thể tích.

- Tính độ dài đường gấp khúc: Học sinh sẽ học cách tính độ dài của các đường gấp khúc hoặc các hình đa giác.

- Tìm số khối trụ, khối cầu, khối hộp chữ nhật, khối lập phương: Học sinh sẽ học cách tính thể tích của các hình khối cơ bản như hình trụ, hình cầu, hộp chữ nhật và lập phương.

- Kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh,...: Học sinh sẽ học cách đếm số liệu và phân tích biểu đồ, hình vẽ để trích xuất thông tin.

- Tính ngày, giờ, xem lịch, xem đồng hồ: giờ đúng, hơn 15 phút, hơn 30 phút: Học sinh sẽ học cách đọc thời gian trên đồng hồ, tính toán thời gian, và kiểm tra sự chênh lệch thời gian (hơn 15 phút, hơn 30 phút) trong các hoạt động hàng ngày.

Nội dung này giúp học sinh phát triển kỹ năng toán học cơ bản và áp dụng chúng vào các tình huống thực tế. Xem thêm: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách Cánh Diều có đáp án chi tiết