Mục lục bài viết
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TOÁN SÁCH CÁNH DIỀU
ĐỀ THI SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 7 trăm và 6 đơn vị viết là:
A. 76
B. 760
C. 706
D. 670
Câu 2: "...cm = 6m". Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6
B. 60
C. 600
D. 16
Câu 3: Kết quả của phép tính 528km - 147km là:
A. 381km
B. 381
C. 481km
D. 481
Câu 4: Tháng Một có 31 ngày. Hôm nay là thứ năm, ngày 27 tháng Một. Sinh nhật Hoa là ngày 3 tháng 2. Vậy sinh nhật Hoa là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ sáu
D. Thứ bảy
Câu 5: Có 7 bạn đứng cách đều nhau xếp thành một hàng dọc. Hai bạn đứng liền nhau cách nhau 2m. Bạn đứng đầu cách bạn đứng cuối là:
A. 9m
B. 5m
C. 14m
D. 12m
II. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
648 - 82
225 + 6
564 - 182
617 + 191
Bài 2: Tính
571 + 135 - 305 =
628 - 318 + 37 =
Bài 3: Có 2 giỏ cam, một giỏ có 7 quả cam và một giỏ có 8 quả cam, viết phép nhân hoặc phép chia thích hợp:
Xếp đều số cam từ 2 rổ vào các đĩa. Vậy mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
Bài 4: Viết phép tính và kết quả thích hợp vào chỗ trống:
Khoảng cách từ A đến B là 5 m
Khoảng cách từ B đến C là 5 m
Khoảng cách từ C đến D là 5 m
Khoảng cách từ D đến E là 5 m
Độ dài của đường gấp khúc ABCDE là: ..........
Bài 5: Xe của bác Huy chở 125kg gạo. Xe của chú Tài chở nặng hơn xe của bác Huy 25kg gạo. Hỏi xe của chú Tài chở bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bài giải
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | C | A | B | C |
II. Phần tự luận
Bài 1:
648 - 82 = 566
225 + 6 = 231
564 - 182 = 382
617 + 191 + 808
Bài 2:
571 + 135 - 305 = 401
628 - 381 + 37 = 284
Bài 3:
15 : 3 = 5 quả cam
Bài 4:
AB + BC + CD + CE = 5m + 5m + 5m + 5m = 20m
Bài 5:
Bài giải:
Xe của chú Tài chở được số ki - lô - gam gạo là:
125 + 25 = 150 (kg)
Đáp số: 150 kg
ĐỀ THI SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số điền vào chỗ chấm là: 1 giờ = ......... phút (M1 - 0,5đ)
A. 12
B. 20
C. 30
D. 60
Câu 2: Chiều dài của cái bàn khoảng 15.......... Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là: (M2 - 0,5 điểm)
A. cm
B. km
C. dm
D. m
Câu 3: Đúng điền D, sai điền S: Số liền trước số 342 là: (M1 - 0,5 điểm)
... A. 341
...B. 343
Câu 4: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng
Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 800
B. 8
C. 80
D. 87
Câu 5: Nối mỗi số với cách đọc của số đó: (M1 - 0,5 điểm)
Tám trăm bảy mươi lăm | 400 |
Năm trăm bảy mươi lăm | 401 |
Bốn trăm linh một | 875 |
Bốn trăm | 578 |
II. Tự luận:
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M2 - điểm)
56 + 28
362 + 245
71 - 36
206 - 123
Câu 8: Số? (M2 - 1 điểm)
7 + 6 = .... - 8 = .... x 4 = .... : 2 = .....
Câu 9: Mỗi chuồng thỏ có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ? (M2 - 2 điểm)
Câu 10: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Có 5 con chim, 7 con bướm và 6 con ong.
a) Số con ......................... nhiều nhất? Số con ....................... ít nhất? (M2 - 0,5 điểm)
b) (M3 - 0,5 điểm)
Con bướm nhiều hơn con chim ......... con
Con chim ít hơn con ong ..... con
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
I. Phần trắc nhiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | A | A | C | Tám trăm bảy mươi lăm -> 875 Năm trăm bảy mươi tám -> 578 Bốn trăm linh một -> 401 Bốn trăm -> 400 |
II. Phần tự luận
Câu 7:
56 + 28 = 84
362 + 245 = 607
71 - 36 = 35
206 - 123 = 83
Câu 8:
7 + 6 = 13 - 8 = 5 x 4 = 20 : 2 = 10
Câu 9:
Bốn chuồng thỏ có: 5 x 4 = 20 con
Câu 10:
a) Số con bướm nhiều nhất và số con chim ít nhất
b) Con bướm nhiều hơn con chim 2 con
Con chim ít hơn con ong 1 con
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT SÁCH CÁNH DIỀU
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 1
A. Đọc
AI CHO TRÁI NGỌT
Một cô bé đang dạo chơi trong vườn. Thấy mấy quả dâu chín mọng, cô bé hái ăn ngon lành và nói: "Cảm ơn cây dâu tây nhé, bạn đã cho tôi mấy quả chín ngọt tuyệt!". "Sao bạn không cảm ơn chúng tôi?" - Một giọng nói khe khẽ cất lên. "Ôi! Ai đấy?" - Cô bé hoảng sợ. "Tôi là Nước, hàng ngày tôi tưới nước để dâu lớn lên tươi tốt". Đất tiếp tục: "Còn tôi là Đất, tôi cung cấp chất dinh dưỡng nuôi cây dâu để dâu cho quả." Rồi giọng ai đó ấm áp: " Cô bé ơi, cô còn quên cảm ơn tôi nữa. Tôi là Mặt Trời. Tôi sưởi ấm cho cây dâu để cho quả chín mọng". "Cảm ơn tất cả các bạn đã cho tôi những trái dâu ngon tuyệt!" - Cô bé vui vẻ nói rồi chạy về nhà. Còn Nước, Đất và Mặt Trời lại tiếp tục công việc của mình để mang đến cho mọi người những trái cây chín ngọt.
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Ai đã cung cấp chất dinh dưỡng cho cây dâu?
A. Mặt Trời
B. Nước
C. Đất
2. Mặt Trời đã làm gì để giúp cây dâu ra trái ngọt?
A. Mặt Trời gọi chị Gió tới quạt mát cho cây dâu
B. Mặt Trời chiếu những tia nắng sưởi ấm cho cây dâu
C. Mặt Trời làm trái dâu nóng quá phải chui ra ngoài
3. Trong câu chuyện, những ai đã giúp cây dâu mọc ra trái ngọt?
A. Nước, Đất, Mặt Trời
B. Nước, Đất, Mặt Trời, Gió
C. Nước, Đất, Mặt Trời, Ong, Bướm
4. Câu chuyện trên cho em biết thêm điều gì?
5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Cây cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp như bông, đay, chè, cói, cao su, cà phê,... gọi là cây......
b. Cây dùng làm thuốc chữa bệnh như ngải cứu, bạc hà, quế, hồi, cam thảo,... gọi là cây ............................................
c. Cây được uốn, tỉa, trang trí, làm cảnh như vạn tuế, mai tứ quý,.... gọi là cây .............
6. Điền các từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống:
Hôm nay học về cây
Bài cô giảng thật hay
............... như hút nhựa đất
Như .............. hằng ngày ......
................................ là lá phổi
Cũng hít vào ...........................
.......................... thường vẫy gọi
Như tay người chúng ta.
(lá cây, rễ cây, thở ra, cành cây, cơm ăn)
B. Viết
I. Chính tả:
Cô tập em viết
Như bàn tay của mẹ
Dịu dàng cầm tay em
Chữ hiện trên dòng kẻ
Nét xuống rồi nét lên
Như bàn tay của mẹ
Truyền hơi ấm cho con
Nắn nót từng chữ một
Mỗi ngày càng đẹp hơn
Làm sao mà em quên
Phút ban đầu tập viết
Sẽ theo em mải miết
Suốt hành trình tương lai.
Nguyễn Lãm Thắng
II. Viết về hoạt động chăm sóc bảo vệ loài chim
ĐỀ TIẾNG VIỆT SỐ 2
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
I. Đọc thầm văn bản sau:
HƯƠU CAO CỔ
1. Không con vật nào trên Trái Đất thời ngay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần ..... 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa bằng cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống.
3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hòa bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc lam theo yêu cầu:
Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?
A. Rất cao
B. Cao bằng ngôi nhà
C. Cao bằng 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi nhà
Câu 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?
A. Sống theo đàn
B. Luôn tranh chấp với các loài vật khác
C. Sống một mình
D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào.
Câu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hòa bình với nhiều loài vật nào?
A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịt
B. Chỉ sống hòa bình với hổ, cáo
C. Hươu cao cổ sống hòa bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
D. Hươu cao cổ sống hòa bình với nhiều loài chim, ngựa, bò tót
Câu 4. Em muốn trở thành một người nông dân không? Vì sao?
.......................................................................................................................................................
Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển | xe máy | Trời tủ lạnh |
túi ni- lông | rừng | dòng sông |
Câu 6. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội
c) Ven hồ, những con chim kơ - púc hót lên lanh lảnh.
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:
Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.
.......................................................................................................................................................
Câu 8. Trong bài "HƯƠU CAO CỔ" có sử dụng câu hỏi hay không? Vì sao?
II. Phần viết
1. Chính tả:
Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổ và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.
Theo Ngô Quân Miện
Bài tập chính tả
a. Điền vần
Điền vần at hoặc vần ac và thêm dấu thanh phù hợp:
thơm ng.........
bãi r.......
cồn c........
lười nh........
b. Điền âm x hay s
xuất ...ắc
...ung quanh
2. Tập làm văn
Kể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹp.
Trên đây là Bộ đề thi kì 2 lớp 2 năm 2023 - 2024 do công ty Luật Minh Khuê tổng hợp, xin mời các bạn tham khảo để có được kết quả tốt nhất. Nếu bạn đang có những thắc mắc về pháp luật cần giải đáp, vui lòng liên hệ qua hotline: 19006162 hoặc liên hệ qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Trân trọng cảm ơn!