Mục lục bài viết
- 1. Hành nghề kiến trúc là gì?
- 2. Người nước ngoài có được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam không?
- 3. Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài
- 4. Thủ tục công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài
- 5. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền và nghĩa vụ gì?
- 6. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại, bị thu hồi khi nào?
- 7. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- 8. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- 9. Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- 10. Đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Hành nghề kiến trúc là gì?
Theo giải thích tại Luật kiến trúc năm 2019: Hành nghề kiến trúc là hoạt động nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiến trúc.
2. Người nước ngoài có được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam không?
Điều 31 Luật kiến trúc quy định, Người nước ngoài được hành nghề kiến trúc tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại Việt Nam hoặc có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được Việt Nam công nhận, chuyển đổi;
b) Tuân thủ pháp luật Việt Nam và Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề của Việt Nam.
Việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam dưới 06 tháng thì thực hiện thủ tục công nhận chứng chỉ hành nghề kiến trúc, từ 06 tháng trở lên thì thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc tại cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Việc công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc giữa Việt Nam với các quốc gia, vùng lãnh thổ được thực hiện theo quy định của thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Thời gian tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam được tính theo giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc Giấy phép lao động và Hợp đồng lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
3. Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 85/2020/NĐ-CP thì Người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài ở Việt Nam gồm:
- Đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trang chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, dịch ra tiếng Việt và được công chúng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
4. Thủ tục công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 85/2020/NĐ-CP thì thủ tục công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài được thực hiện như sau:
- Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc trong thời hạn 10 ngày. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Thời hạn hành nghề kiến trúc tại văn bản công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam được xác định theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp.
Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền và nghĩa vụ gì?
Luật kiến trúc quy định:
Thứ nhất, Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
c) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
d) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
đ) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
e) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
g) Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
Thứ hai, Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
b) Phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;
d) Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.
6. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại, bị thu hồi khi nào?
Theo quy định của Luật kiến trúc thì:
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
b) Giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
c) Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
d) Có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại trong trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị mất hoặc hư hỏng;
b) Thay đổi thông tin cá nhân được ghi trong chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Trường hợp bị thu hồi, chứng chỉ hành nghề kiến trúc chỉ được cấp lại sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d hoặc sau 12 tháng kể từ ngày hết thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc đối với trường hợp quy định tại điểm đ khi bảo đảm các điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
7. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 85/2020/NĐ-CP, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu hồi và tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng;
- Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định;
- Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị thu hồi.
8. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
>>>> Mẫu đơn này được ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............. , ngày........ tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:..................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
3. Quốc tịch: .................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân:
Số............................. ngày cấp:............................. nơi cấp...........................................
5. Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
6. Số điện thoại:......................................... Địa chỉ Email:..............................................
7. Đơn vị công tác:.........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành):................................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề: .......................năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.............................. ngày cấp........................... nơi cấp:...........................
Lĩnh vực hoạt động:.......................................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn kiến trúc:
STT | Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 |
|
| 1. Tên Dự án/đồ án:.......................... Nhóm dự án/:.................................... Loại công trình :................................ Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:........................................................ 2………………………………………….. |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
12. Quá trình phát triển nghề nghiệp liên tục (điểm CPD)*
STT | Thời gian | Hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục | Điểm CPD | Ghi chú |
1 | Năm…… | Viết bài trên tạp chí kiến trúc số....... | 01 |
|
2 | Năm....... | Tham gia học cao học | 01 |
|
. . . | ............. | ......... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số điểm CPD tích lũy | 20 |
|
Đề nghị cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:.............................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề kiến trúc theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| Tỉnh/thành phố, ngày..../.../..... |
* Trường hợp xin cấp chứng chỉ không kê khai mục này.
** Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này.
9. Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............. , ngày........ tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:..................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
3. Quốc tịch:..................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân:
Số............................ ngày cấp:................................... nơi cấp.......................................
5. Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
6. Số điện thoại:.................................. Địa chỉ Email:......................................................
7. Đơn vị công tác:.........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành):................................................................
9. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:..................................... ngày cấp....................... nơi cấp:.........................
Lĩnh vực hoạt động:.......................................................................................................
Đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc với nội dung như sau:
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:......................................................................................
󠅒 Chứng chỉ bị mất, hỏng, rách
󠅒 Sai thông tin trên chứng chỉ:
󠅒 Khác:...........................................................................................................................
Xin điều chỉnh thông tin ghi trên chứng chỉ:
..............................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề kiến trúc theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
10. Đơn đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và tên:..................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
3. Quốc tịch:..................................................................................................................
4. Hộ chiếu số:............................... ngày cấp:................... nơi cấp:................................
5. Số điện thoại:.............................................................................................................
6. Địa chỉ Email:.............................................................................................................
7. Đơn vị công tác:.........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành):................................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng): ....................................
10. Chứng chỉ hành nghề số:.................................. ngày cấp:............... nơi cấp:.............
Lĩnh vực hoạt động:.......................................................................................................
11. Thời hạn:..................................................................................................................
12. Quá trình hoạt động chuyên môn kiến trúc:
STT | Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 |
|
| 1. Tên Dự án/đồ án:................................ Nhóm dự án:........................................... Loại công trình :...................................... Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: …………… 2............................................................ |
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:.......................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề kiến trúc theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê