Mục lục bài viết
>> Luật sư tư vấn pháp luật Thuế về nhập khẩu, gọi: 1900.6162
Luật sư trả lời:
1. Nhập khẩu máy móc cũ là gì?
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thì bất cứ mặt hàng nào đều cần xác định mã số HS của mặt hàng. Máy móc cũ là tất cả các loại máy móc đã qua sử dụng thuộc vào chương 84 hoặc chương 85 của biểu thuế xuất nhập khẩu. Cụ thể, chương 84 quy định các hàng hóa nồi hơi, máy và các thiết bị cơ khí; Chương 85 quy định máy điện, máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình. Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,... của hàng hóa thực tế nhập khẩu.
Nhập khẩu hàng hóa là việc mà hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Như vậy thì việc nhập khẩu mãy móc cũ là việc nhập khẩu các máy móc cũ từ nước ngoài vào Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.
2. Danh mục các hàng hóa bị cấm nhập khẩu
Theo quy định tại Phụ lục I Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có quy định về các hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định hiện hành kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định về chi tiết một số điều của Luật quản lý Ngoại Thương chi tiết danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu như sau:
- Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp); trang thiết bị kỹ thuật quân sự;
- Pháo các loại trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải; đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông;
- Hóa chất được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm;
- Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng bao gồm các nhóm hàng: Hàng dệt may, giày dép, quần áo; Hàng điện tử; Hàng điện lạnh; Hàng điện gia dụng; Thiết bị y tế; Hàng trang trí nội thất; Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác; Xe đạp, mô tô, xe máy.
- Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tiêu hủy tại Việt Nam.
- Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng;
- Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam; Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính; Các thiết bị vô tuyến, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định;
- Các phương tiện vận tải tay lái phải kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu, máy đào kênh rãnh, máy quét đường,... Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ; Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
- Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng như: Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng động cơ của xe ô tô, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ; Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ; Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyên đổi công năng so với thiết kế ban đầu; Các loại ô tô, rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu; hay cả ô tô cứu thương.
- Các hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại hay các mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng, tê giác đen và voi Châu phi.
- Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.
- Sản phẩm, vật liệu có chức năng thuộc nhóm amfibole.
3. Điều kiện nhập khẩu máy móc cũ từ Nhật Bản là gì?
Thứ nhất, theo Điều 6 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN có đặt ra yêu cầu đối với thiết bị máy móc đã qua sử dụng;
Điều 6. Yêu cầu cụ thể
1. Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;1. Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
b) Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
2. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
b) Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước
khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Do vậy công ty của bạn chỉ cần đáp ứng đầy đủ yêu cầu để nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng tại thông tư 23/2015 thì công ty của bạn có thể nhập khẩu từ nhật bản về Việt Nam
Thứ hai, theo như Danh mục các hàng hóa bị cấm nhập khẩu thì không bao gồm sản phẩm máy móc cũ như bạn đã liệt kê: máy tiện, máy hàn, máy cắt, máy phay bào. Do vậy các loại máy này không nằm trong dah mục cấm nhập khẩu.
Theo quy định tại Điều 6 của Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng như sau: Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tuổi thiết bị không được vượt quá 10; Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;
- Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quyd định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường; Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu thì máy móc, thiết bị nhập khẩu đó phải được sản xuất phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Như vậy nếu bạn muốn nhập khẩu các máy móc cũ từ Nhật Bản về Việt Nam thì bạn cần kiểm tra chi tiết về tuổi sử dụng máy móc, phải đảm bảo máy vẫn còn nằm trong độ tuổi sử dụng theo quy định của pháp luật. Các máy móc mà công ty bạn muốn nhập khẩu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng theo quyết định thì công ty của bạn có thể nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam.
4. Thiết bị nhập khẩu quá tuổi sử dụng thì có được nhập khẩu không?
Căn cứ tại Điều 9 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong các trường hợp khác. Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam để đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định nhưng công suất tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế. Doanh nghiệp có thể nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét và giải quyết.
5. Thủ tục nhập khẩu máy móc cũ đã qua sử dụng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ nhập khẩu máy móc cũ đã qua sử dụng bao gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định; theo đó giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiện nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;
- Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định được chỉ định theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định thì:
+ Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại ngay hồ sơ cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ dung trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ một cửa của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến đề nghị doanh nghiệp sửa đổi và bổ sung hồ sơ;
+ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ qua đường bưu điện thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ thì trong thời hạn 02 ngày thì Bộ Khoa học và Công nghệ gửi kèm theo bản chụp hồ sơ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có ý kiến. Trường hợp cần thiết thì Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến chuyên gia về máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đề nghị được nhập khẩu.
Bước 3: Xem xét hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia có ý kiến về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành và cho ý kiến về đề xuất được nhập khẩu máy móc, thiết bị của doanh nghiệp.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ý kiến của các bộ, cơ quan ngang Bộ, chuyên gia thì Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời doanh nghiệp nêu rõ lý do nếu không chấp nhận đề nghị nhập khẩu máy móc và thiết bị.
Ngoài các hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan thì doanh nghiệp cần phải nộp văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc chấp nhận nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định. Sau đó thì doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ nhập khẩu và tài liệu về bên Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để thưucj hiện thủ tục thông quan theo quy định.
Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về nội dung liên quan về Điều kiện nhập khẩu máy móc cũ từ Nhật Bản theo quy định của pháp luật. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ vướng mắc hay câu hỏi pháp lý khác thì quý khách vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 qua số hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!