1. Điều kiện vốn pháp định
Theo quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện vốn pháp định như sau:
Khi tham gia vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tổ chức hoặc cá nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Theo đó, việc thành lập doanh nghiệp là điều kiện tiên quyết, bao gồm cả hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã, nhằm đảm bảo có ngành nghề kinh doanh bất động sản. Trừ một số trường hợp quy định cụ thể, mọi hoạt động kinh doanh bất động sản đều phải được thực hiện thông qua các hình thức doanh nghiệp hợp pháp.
Để hoạt động kinh doanh bất động sản được hợp pháp, doanh nghiệp cần đảm bảo không nằm trong danh sách cấm hoạt động, không bị đình chỉ theo quyết định của Tòa án hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên cạnh đó, việc quản lý tài chính cũng rất quan trọng: doanh nghiệp phải duy trì tỷ lệ dư nợ tín dụng và trái phiếu trên vốn chủ sở hữu hợp lý. Đặc biệt, khi thực hiện các dự án bất động sản, doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư cho những dự án có quy mô dưới 20 ha, và không dưới 15% cho các dự án lớn hơn. Nếu doanh nghiệp có nhiều dự án, vốn chủ sở hữu cũng phải được phân bổ hợp lý để đảm bảo tỷ lệ này cho từng dự án.
Đối với cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ, không yêu cầu thành lập doanh nghiệp, nhưng vẫn cần kê khai và nộp thuế theo quy định. Tương tự, tổ chức hoặc cá nhân bán nhà ở hoặc công trình xây dựng mà không nhằm mục đích kinh doanh cũng không bị ràng buộc bởi luật, nhưng phải thực hiện nghĩa vụ thuế và công chứng, chứng thực theo quy định hiện hành.
Cuối cùng, tổ chức hoặc cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản cũng phải thành lập doanh nghiệp và tuân thủ các điều kiện mà luật đã đặt ra. Điều này nhằm tạo ra một môi trường kinh doanh minh bạch, an toàn và có trách nhiệm, góp phần vào sự phát triển bền vững của thị trường bất động sản.
2. Thủ tục đăng ký kinh doanh
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bất động sản
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực;
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
- Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
- Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt (Công ty Luật Minh Khuê sẽ tư vấn để Quý khách hàng chuẩn bị theo quy định của pháp luật);
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để ủy quyền cho Công ty Luật Minh Khuê thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản
- Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua hệ thống bưu chính công ích.
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố
- Thời gian xử lý: Trong thời gian 03 ngày làm việc ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Khắc dấu công ty
Trong vòng 01 ngày kể từ ngày công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Luật Minh Khuê sẽ khắc dấu pháp nhân.
Doanh nghiệp được tự chọn mẫu con dấu phù hợp với hoạt động nhưng bắt buộc phải có các thông tin: Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
Lưu ý khi thành công ty kinh doanh bất động sản
- Khi thành lập công ty không phải chứng minh tài chính đối với số vốn điều lệ, tài chứng chỉ hành nghề;
- Nếu công ty Kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì phải đăng ký mức vốn điều lệ tương ứng phù hợp với dự án đầu tư.
Thủ tục công ty cần làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty kinh doanh bất động sản:
- Mua chữ ký số điện tử để thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế điện tử;
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
- Làm biển Công ty;
- Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử;
- Góp vốn điều lệ đúng thời hạn.
- Đảm bảo các điều kiện kinh doanh trước và trong khi kinh doanh.
3. Pháp luật liên quan
Khi hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, một công ty cổ phần cần tuân thủ nhiều quy định pháp luật để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hợp pháp và hiệu quả. Dưới đây là một số luật quan trọng liên quan:
(1) Luật Doanh nghiệp:
- Thành lập và đăng ký doanh nghiệp: Quy định về thủ tục thành lập, đăng ký, điều chỉnh, hợp nhất, tách, giải thể công ty cổ phần.
- Vốn điều lệ, cổ phần: Quy định về vốn điều lệ, phát hành cổ phiếu, quyền của cổ đông, đại hội cổ đông.
- Quản lý và hoạt động của công ty: Quy định về cơ cấu quản lý, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan quản lý công ty, quy trình ra quyết định, kế toán, báo cáo tài chính.
(2) Luật Đất đai:
- Quyền sử dụng đất: Quy định về các hình thức sở hữu, sử dụng đất, thủ tục chuyển nhượng, cho thuê đất.
- Thủ tục giao dịch đất đai: Quy định về các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất.
- Quy hoạch và quản lý đất đai: Quy định về quy hoạch sử dụng đất, quản lý đất đai, bảo vệ đất đai.
(3) Luật Kinh doanh Bất động sản:
- Hoạt động kinh doanh bất động sản: Quy định chi tiết về các hoạt động kinh doanh bất động sản như mua bán, cho thuê, đầu tư xây dựng dự án bất động sản.
- Hợp đồng kinh doanh bất động sản: Quy định về hình thức, nội dung hợp đồng, các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia.
- Quảng cáo và môi giới bất động sản: Quy định về hoạt động quảng cáo, môi giới bất động sản.
(4) Các quy định khác:
- Luật Xây dựng: Quy định về hoạt động xây dựng, cấp phép xây dựng, chất lượng công trình.
- Luật Nhà ở: Quy định về nhà ở, quản lý nhà ở, quyền sở hữu nhà ở.
- Luật Thuế: Quy định về các loại thuế phải nộp khi kinh doanh bất động sản (thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế đất...).
- Các văn bản hướng dẫn, nghị định: Cấp tỉnh, thành phố có thể ban hành các văn bản hướng dẫn, nghị định chi tiết để cụ thể hóa các quy định của pháp luật.
Tầm quan trọng của việc đưa ra điều kiện về vốn pháp định của công ty cổ phần kinh doanh bất động sản:
(1) Bảo vệ quyền lợi của khách hàng:
- Khả năng tài chính: Vốn pháp định lớn đảm bảo công ty có đủ năng lực tài chính để thực hiện các dự án, giảm thiểu rủi ro "đặt cọc rồi bỏ của chạy lấy người".
- Uy tín: Các công ty có quy mô vốn lớn thường được đánh giá cao về uy tín, tạo sự tin tưởng cho khách hàng.
(2) Ổn định thị trường:
- Hạn chế "cò" đất: Ngưỡng vốn cao ngăn cản các cá nhân, tổ chức nhỏ lẻ tham gia vào thị trường một cách thiếu bài bản, góp phần ổn định thị trường.
- Đảm bảo chất lượng dự án: Các công ty có vốn lớn thường có khả năng đầu tư vào các dự án chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn về xây dựng và hạ tầng.
(3) Bảo vệ môi trường:
- Đảm bảo khả năng khắc phục hậu quả: Các dự án lớn thường có tác động lớn đến môi trường. Vốn pháp định cao đảm bảo doanh nghiệp có khả năng tài chính để khắc phục các hậu quả môi trường nếu xảy ra.
Tuy nhiên, việc đặt ra mức vốn pháp định quá cao cũng gây ra một số hạn chế:
- Hạn chế cạnh tranh: Điều kiện vốn lớn khiến nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa khó tham gia thị trường, làm giảm tính cạnh tranh.
- Cản trở đổi mới: Các startup hoặc doanh nghiệp mới thành lập với những ý tưởng kinh doanh sáng tạo thường khó đáp ứng được yêu cầu về vốn.
- Không phản ánh đúng năng lực: Vốn lớn chưa chắc đã đồng nghĩa với năng lực quản lý tốt và khả năng thực hiện dự án thành công.
Bạn đọc có thắc mắc pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn