I. Lý thuyết liên quan
1. Hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau hai cạnh ngắn bằng nhau.
Chu vi P = ( a + b ) x 2
Diện tích S = a x b
- a : chiều rộng
- b : chiều dài
- P : chu vi
- S : diện tích
* Chú ý:
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt ( có 4 cạnh bằng nhau ) .
- Chu vi hình chữ nhật là 1 số chia hết cho 2 nếu chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên .
- Nếu tăng hoặc giảm chiều dài của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng hoặc giảm lên a x 2 đơn vị (vì có 2 chiều dài ) .
- Nếu tăng hoặc chiều rộng của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng hoặc giảm lên a x 2 đơn vị ( vì có 2 chiều rộng ).
- Nếu gấp 1 chiều của một hình chữ nhật lên bao nhiêu lần thì diện tích sẽ tăng lên bấy nhiêu lần.
- Nếu giảm một chiều của một hình chữ nhật đi bao nhiêu lần thì diện tích sẽ giảm đi bấy nhiêu lần.
- Nếu tăng hay giảm cả hai chiều thì diện tích sẽ tăng hay giảm đi tích hai số lần đó.
2. Hình vuông: Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau
- Chu vi hình vuông P = a x 2
- Diện tích hình vuông S = a x a
- a: độ dài cạnh
- P: chu vi
- S: diện tích
* Chú ý:
- Trong hình vuông nếu tăng 1 cạnh lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng 4 x a đơn vị.
- Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên a lần thì diện tích sẽ tăng lên a x a lần
- Chu vi hình vuông là một số chia hết cho 4 nếu cạnh hình vuông là số tự nhiên
II. Hướng dẫn giải bài tập
Bài 1: Cho hình từ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông (xem hình vẽ). Hãy vẽ đường thẳng đi qua B và song song vớ cạnh AD.
Hướng dẫn giải - Dùng thước kẻ và ê kê để vẽ đường thẳng đi qua điểm B và song song với AD
| Bài giải: Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD ta được hình vẽ: |
Bài 2:
Biết hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng chu vi của hình vuông MNPQ. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước số đo chỉ diện tích của hình vuông MNPQ.
A. 16cm2
B. 144cm2
C. 64cm2
D. 60cm2
Hướng dẫn giải:
- Tính chu vi của hình chữ nhật theo công thức: S = (chiều dài x chiều rông) : 2
- Hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng chu vi của hình vuông MNPQ nên ta biết được chu vi hình vuông
- Tính độ dài cạnh hình vuông với công thức: Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4
- Tính diện tích hình vuông theo công thức: S = cạnh x cạnh
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(12 + 4) x 2= 32 (cm)
Vì hình chữ nhật ABCD có chu vi bằng chu vi của hình vuông MNPQ nên chu vi hình vuông MNPQ là 32 cm
Độ dài cạnh hình vuông MNPQ là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông MNPQ là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp án: C. 64 cm2
Bài 3: Cho 4 điểm thích hợp trên hình vẽ rồi nối để được:
a) Một hình vuông có diện tích là 16 cm2
b) Một hình chữ nhật có chu vi 20 cm
Hướng dẫn giải:
- Tính độ dài cạnh hình vuông
- Tính nửa chu vi để tìm ra chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật
Bài giải:
- Vì 4 x 4 = 16 cm2 nên ta có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Vẽ hình vuông độ dài cạnh 4 cm hay 4 ô vuông
- Ta có nửa chu vi hình chữ nhật là 20 : 2 = 10 cm. Như vậy ta có thể vẽ hình chữ nhật bất kì có tổng chiều dài và chiều rộng là 10 cm
+ Ví dụ : hình chữ nhật có chiều dài 7 cm chiều rộng 3 cm, hình chữ nhật có chiều dài 8 cm chiều rộng 2 cm.
+ Tuy nhiên vì vẽ hình vuông và hình chữ nhật trên cùng 1 lưới ô vuông nên ta chọn hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm.
Bài 4:
Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông DEFG. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) EC = ...cm AG = ...cm b) Diện tích hình H là ... cm2 c) Chu vi hình H là ... cm | ![]() |
Hướng dẫn giải:
- Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình vuông DEFG
- Chu vi hình H = AB + BC + CE + EF + FG + AG
Bài giải:
a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 11 cm, AD = BC = 3 cm
DEFG là hình vuông nên DE = EF = FG = GD = 6cm
Độ dài cạnh EC= CD - ED = 11 - 6 = 5 cm
Độ dài cạnh AG = AD + DG = 3 + 6 = 9 cm
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
11 x 3 = 33 (cm2)
Diện tích hình vuông DEFG là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình H là:
33 + 36 = 69 (cm2)
c) Chu vi hình H là:
11 + 3 + 5 + 6 + 6 + 9 = 40 (cm)
Vậy ta có kết quả như sau :
a) EC = 5 cm, AG = 9 cm
b) Diện tích hình H là 69 cm2
c) Chu vi hình H là 40 cm
III. Bài tập ôn tập
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Một hình bình hành có chiều dài cạnh đáy là 32 cm, chiều rộng là 2 dm. Diện tích hình bình hành là: ... cm2
A. 320
B. 64
C.32
D. 640
Câu 2: Chu vi của hột hình chữ nhật bằng 160 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.
A. 1561
B. 1562
C. 1563
D. 1564
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 16 m và có chu vi bằng chu vi một hình vuông cạnh 24 m. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
A. 31 m
B. 32 m
C. 33 m
D. 34 m
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là ....cm
A. 23 cm
B. 24 cm
C. 25 cm
D. 26 cm
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3 cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 93 cm2. Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: ...cm2
A. 866 cm2
B. 867 cm2
C. 868 cm2
D.869 cm2
2. Tự luân
1. Hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm, chiều dài bằng độ dài cạnh của hình vuông có diện tích 36 cm2. Hỏi diện tích của hình chữ nhật là bao nhiêu?
2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m và chiều rộng 30 m. Người ta trồng khoai làng trên thửa ruộng đó, trung bình 100 m2 thu hoạch được 200kg khoa lang. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ khoai lang
3. Để lát nền một phóng khách hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng khách đó, biết rằng nền phòng khách đó có chiều rộng 5 m, chiều dài 8 m và phần mạch vữa không đáng kể?
4. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3 cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 93 cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
5. Một hình vuông có cạnh bằng 9 cm, người ta chia hình vuông thành hai hình chữ nhật và thấy hiệu hai chu vi của hai hình chữ nhật bằng 6 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật nhỏ hơn.
6. Có hai mảnh đất hình vuông. Mảnh thứ hai có cạnh gấp đôi mảnh thứ nhất. Mảnh thứ nhất có diện tích 49 m2. Hỏi mảnh dất thứ hai có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có cầu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài qua số hotline 1900.6162. Xem thêm: Toán lớp 4 Ôn tập về hình học (tiếp theo) trang 174. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!