1.  Bài tập toán lớp 4 câu 1 bài 95

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

A. Hình vuông cạnh bằng 5 cm (1)

B. Hình bình hành có diện tích bằng 20 cm2 (2)

C. Hình chữ nhật có chiều dài cạnh là 6 cm, chiều rộng 4 cm(3)

Phương pháp giải:

- Tính diện tích các hình rồi so sánh kết quả với nhau.

- Áp dụng các công thức:

+ Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh 

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng 

Lời giải chi tiết: 

Diện tích hình (1) là: 5 x 5 = 25 (cm2

Diện tích hình (3) là: 6 x 4 = 24 (cm2)

Ta có: 20 cm2 < 24 cm2 < 25 cm2

Vậy hình (1) có diện tích lớn nhất 

Chọn A. Hình (1)

 

2. Câu 2 bài 95 toán lớp 4

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

Hình bình hành  Chu vi hình bình hành
(1) 20cm
(2)  
(3)  
(4)  

Phương pháp giải:

Gọi P là chu vi của hình bình hành là: 

P = (a + b) x 2

Trong đó: a, b là độ dài cạnh của hình bình hành có cùng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết: 

Gọi P là chu vi của hình bình hành là: 

P = (a + b) x 2

Trong đó a, b là độ dài cạnh của hình bình hành có cùng đơn vị đo

Chu vi hình bình hành của hình (1) là: 

P = (6 + 4) x 2 = 20 (cm)

Chu vi hình bình hành của hình (2) là: 

P = (5 + 3) x 2 = 16 (cm)

Chu vi hình bình hành của hình (3) là: 

P = ( 4 + 4) x 2 = 16 (cm)

Chu vi hình bình hành của hình (4) là: 

P = (5 + 4) x 2 = 18 (cm)

Như vậy, ta có bảng kết quả như sau: 

Hình bình hành

Chu vi

(1) 20 cm
(2) 16 cm
(3) 16 cm
(4) 18 cm

 

3. Câu 3 viết vào ô trống theo mẫu sau

Hình bình hành  (1)   (2) (3)
Cạnh đáy 4cm 14cm  
Chiều cao 34cm   24cm
Diện tích 136cm2 182cm2 360cm2

Phương pháp giải: 

Từ công thức:

Diện tích hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao

Chúng ta có thể suy ra:

+ Độ dài đáy (cạnh đáy) = diện tích hình bình hành : chiều cao

+ Chiều cao = diện tích hình bình hành : độ dài đáy (cạnh đáy)

Lời giải chi tiết: 

Hình bình hành (1) (2) (3)
Cạnh đáy 4cm 14cm 15cm
Chiều cao 34cm  13cm 24cm
Diện tích  136cm2 182cm2 360cm2

 

4. Câu 4 cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình bình hành BEFC như hình vẽ bên. Tính diện tích hình H

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

Phương pháp giải:

- Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + hình bình hành BEFC.

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

+ Diện tích hình bình hành = độ dài đáy x chiều cao

Lời giải chi tiết: 

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = BC = 4 cm 

Diện tích hình chữ nhật là ABCD là:

S = AD x DC = 4 x 3 = 12 cm2

Diện tích hình bình hành BEFC là:

S = BC x FG = 4 x 3 = 12 cm( vì BC = AD, ABCD là hình chữ nhật)

Diện tích hình (H) là:

S(H) = S(ABCD) + S(BEFC) = 12 + 12 = 24 cm2

Đáp số là 24 cm2

 

5. Lý thuyết cách tính diện tích và chu vi hình bình hành

Để tính diện tích và chu vi hình bình hành, chúng ta cần biết các thông tin sau: 

- Cạnh đáy của hình bình hành (a)

- Chiều cao của hình bình hành (h)

* Cách tính diện tích hình bình hành là: 

Diện tích (S) của hình bình hành được tính bằng cách nhân cạnh đáy với chiều cao, sau đó nhân kết quả với 2.

S = (a x h) x 2

Để tính ta có thể làm theo các bước như sau: 

1. Đo độ dài của đáy: sử dụng công cụ đo đạc hoặc thước đo để đo độ dài của đáy hình bình hành. Thường trong bài tập sẽ cho số liệu độ dài trước. Gọi độ dài đáy là đb

2. Đo chiều cao: sử dụng công cụ đo đạc hoặc thước đo để đo chiều cao của hình bình hành. Số liệu này cũng có thể cho sẵn trong bài. Gọi chiều cao là h

3. Tính diện tích: Diện tích hình bình hành (S) sẽ được tính bằng công thức S = đb x h. Với các bước trên các bạn có thể tính được diện tích của hình bình hành bằng cách nhân độ dài đáy và chiều cao của nó

* Cách tính chu vi hình bình hành:

Chu vi (P) của hình bình hành: 

Chu vi (P) của hình bình hành được tính bằng cách nhân tổng độ dài hai cạnh ( cạnh đáy và cạnh đối diện cạnh đáy) với 2.

P = (a + c) x 2 

Tóm lại, cách tính diện tích hình bình hành là nhân cạnh đáy với chiều cao, sau đó nhân kết quả với. còn cách tính chu vi hình bình hành là nhân tổng độ dài hai cạnh với 2.

 

6. Bài tập áp dụng 

1. Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

Quan sát các hình có thể thấy hình thứ nhất và hình thứ tư từ trên xuống có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên các hình đó là hình bình hành.

2. Tính diện tích hình bình hành sau: 

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

Đáp án chi tiết: 

Diện tích hình bình hành đó là: 

25 x 18 = 450 (dm2)

3. Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Biết a = 24 cm, b = 12 cm. Tính chu vi hình bình hành? 

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

Công thức tính chu vi P của hình bình hành: P = ( 24 + 12 ) x 2 = 72 (cm)

4. Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 678m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao . Diện tích khu rừng đó là?

Hướng dẫn: 

Độ dài đáy của khu rừng đó là: 678 x 2 = 1356 (m)

Diện tích khu rừng đó là:  678 x 1356 = 919368 (m2

5. Một mảnh vườn dạng hình bình hành có tổng độ dài của chiều cao và độ dài đáy là 233m, chiều cao kém độ dài đáy 17m. Người ta trồng ngô trên mảnh vườn đó, tính ra cứ 100m2 thì thu được 60kg ngô. Hỏi đã thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô trên mảnh vườn đó?

Hướng dẫn: 

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

Độ dài đáy của mảnh vườn đó là:

(233 + 17) : 2 = 125 (m)

Chiều cao của mảnh vườn đó là: 

125 - 17 = 108 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là: 

125 x 108 = 13500 (cm2) 

13500 cm2 gấp 100 cm2 số lần là: 13500 : 100 = 135 (lần)

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số ki- lô- gram ngô là: 

60 x 135 = 8100 (kg) mà 8100kg = 81 tạ

Đáp số: 81 tạ

6. Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy 145m, chiều cao kém độ dài đáy 29m. Người ta sự định dùng 1/4 diện tích đất để trồng xoài, diện tích còn lại dùng để trồng cam. Vậy diện tích trồng cam là bao nhiêu? 

Hướng dẫn: 

Chiều cao của mảnh vườn đó là: 

145 - 29 = 116 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là: 

145 x 116 = 16820 (m2)

Diện tích đất để trồng xoài là: 

16820 : 4 = 4205 = 12615 (m2)

Diện tích đất để trồng cam là: 

16820 -  4205 = 12 615 (m2)

Đáp số: 12615 m2

7. Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Tính chi vi hình bình hành, biết:

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 bài 95 Luyện tập chi tiết nhất

a) a = 35cm; b = 12cm

b) a = 26dm; b = 4dm

c) a = 1km 200m; b = 750m

d) a = 12dm; b = 2m

Hướng dẫn: 

a) a= 35cm; b = 12cm

Chu vi hình bình hành là: (35 + 12) x 2 = 94 (cm)

b) a = 26dm; b = 4dm

Chu vi hình bình hành là: (26 + 4) x 2 = 60 (dm)

c) a = 1km 200m; b= 750m

1km 200m = 1200m

Chu vi hình bình hành là: ( 1200 + 750) x 2 = 3900 (m)

d) a = 12dm; b= 2m

2m = 20dm

Chu vi hình bình hành là ( 20 + 12) x 2 = 64 (dm)

Trên đây là những thông tin chi tiết liên quan đến lời giải của bài 95 toán lớp 4 và lý thuyết. Cùng với cách học chúng tôi cung cấp và kiến thức bổ trợ mong rằng các em sẽ có hành trình học tập thật tốt và đạt được điểm cao. Không những thế, những kiến thức này sẽ được các em vận dụng vào cuộc sống thật hữu ích. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các độc giả đã đọc và theo dõi bài viết này. Ngoài vấn đề này, các em có thể tham khảo thêm: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 là gì? Bài tập và lời giải toán lớp 4 . Nếu các bạn còn có những câu hỏi thắc mắc xin vui lòng liên hệ và gửi thông tin tới chúng tôi. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn đã dành thời gian để đọc bài viết này.