1. Lời giải vở bài tập toán lớp 4 bài 136: Luyện tập chung

Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong hình chữ nhật ABCD:

Lời giải vở bài tập Toán 4 bài 136: Luyện tập chung chi tiết

a. AB song song...

b. BC song song ...

c. DA vuông góc ...

d. DC vuông góc với ....

Phương pháp giải:

Trogn hình chữ nhật ABCD:

a. AB song song với DC

b. BC song song với AD

c. DA vuông góc với AB, DC

d. DC vuông góc với CB, DA

Câu 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong hình thoi PQRS:

Lời giải vở bài tập Toán 4 bài 136: Luyện tập chung chi tiết

a. PQ là cạnh đối diện với ...

b. PQ song song với ...

c. PQ = ... = ... = ...

d. PQ không song song với .... và ...

Phương pháp giải: Quan sát kĩ hình thoi để trả lời câu hỏi của bài toán

Đáp án:

a. PQ là cạnh đối diện với SR

b. PQ song song với SR

c. PQ = QR = RS = SP

d. PQ không song song với QR và PS

Câu 3: Trong các hình sau thì hình nào có diện tích khác với diện tích của các hình còn lại:

Lời giải vở bài tập Toán 4 bài 136: Luyện tập chung chi tiết

Phương pháp giải:

Tính diện tích của các hình rồi so sánh kết quả với nhau:

- diện tích của hình vuông = cạnh x 4

- diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

- diện tích hình thoi = tích độ dài hai đường chéo : 2

Đáp án:

Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 cm2

Diện tích hình chữ nhật là:

9 x 6 = 54 cm2

Diện tích hình thoi là:

18 x 6 = 54 cm2

Vậy hình vuông có diện tích khác với diện tích các hình còn lại

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài là 16 m, chiều rộng là 10m, nếu chiều dài tăng thêm 4 thì diện tích của hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu mét vuông?

Tóm tắt:

Lời giải vở bài tập Toán 4 bài 136: Luyện tập chung chi tiết

Phương pháp giải:

- tính chiều dài hình chữ nhật mới : 16 + 4 = 20 m

- áp dụng công thức : diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

- phần diện tích tăng lên = diện tích hình chữ nhật mới - diện tích hình chữ nhật ban đầu

Bài giải:

diện tích của hình chữ nhật ban đầu là:

16 x 10 = 160 m2

diện tích của hình chữ nhật thay đổi là :

(16 + 4) x 10 = 200 m2

Diện tích của hình chữ nhật tăng lên là:

200 - 160 = 40 m2

Đáp số: 40 m2

 

2. Lý thuyết cần nhớ

Hình thoi cũng là một hình bình hành

Lời giải vở bài tập Toán 4 bài 136: Luyện tập chung chi tiết

Tính chất của hình thoi: hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành:

Trong hình thoi có: hai đường chéo vuông góc với nhau; Hai đường chéo là các đường phân giác các góc của hình thoi.

- Dấu hiệu nhận biết hình thoi: + tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi

+ hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi

+ hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi

Ví dụ: Cho hình thoi ABCD có AC = m; BD = n ...

Cắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi ghép với hình tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA 

Lời giải vở bài tập Toán 4 bài 136: Luyện tập chung chi tiết

Dựa vào hình vẽ trên ta có:

Diện tích của hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNCA.

diện tích hình chữ nhật MNCA là: m x n/2

mà m x n/2 = m x n / 2

Vậy diện tích của hình thoi ABCD là: m x n / 2

Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 cùng một đơn vị đo

S = m x n / 2

Trong đó: S là diện tích của hình thoi

m, n là độ dài của hai đường chéo

Hình chữ nhật:

 

Lời giải vở bài tập Toán 4 bài 136: Luyện tập chung chi tiết

- bốn góc bằng nhau và bằng 90 độ

- các cạnh đối bằng nhau

- hai đường chéo bằng nhau

Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D 

- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: AB = CD; BC= AD

- Hai cặp cạnh đối diện song song: AB song song với CD; BC song song với AD

- Bốn góc ở đỉnh A, B, C, D bằng nhua và bằng góc vuông

- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường:

AC = BD và OA = OC; OB = OD

Chu vi và diện tích của hình chữ nhật là :

Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là a, b thì:

- chu vi của hình chữ nhật là: C = 2 x ( a + b )

- diện tích của hình chữ nhật là : S = a x b 

Hình vuông:

- diện tích hình vuông: S = a x a biết rằng diện tích ta tìm cạnh bằng cách nhẩm

- Chu vi của hình vuông: P = a x 4 biết rằng chu vi tính cạnh bằng cách lấy chu vi chia cho 4

- Tăng cạnh lên n lần thì chu vi của hình cũng tăng lên n lần, diện tích tăng lên n x n lần

- Nếu một cạnh tăng n đơn vị thì chu vi tăng n x 4 đơn vị

 

3. Bài tập tự vận dụng luyện tập

Câu 1: An muốn xây một hàng rào quang khu vườn của mình và bạn ấy có 30 m gỗ Vậy bạn An cần kích thước nào để cho An sẽ có diện tích lớn nhất xây hàng rào?

Câu 2: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có:

a. chiều dài bằng 8 cm, chiều rộng bằng 5 cm

b. chiều dài bằng 20 cm , chiều rộng bằng 4 cm

c. chiều dài bằng 11 cm, chiều rộng bằng 2 cm

d. chiều dài bằng 7dm 2cm, chiều rộng bằng 3dm 5 cm

Câu 3: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10 cm, chiều dài hơn chiều rộng là 22 cm

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 25m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quang thửa vườn đó trong đó có cửa ra vào và mỗi cửa rộng 3m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?

Câu 5:

a. Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng

b. Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

c. biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 10 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

d. biết chu vi của  một hình chữ nhật gấp 12 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

Câu 6: một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 20 cm, chiều rộng bằng 5 cm. Người ta cắt miếng bìa dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật.

a. tính chu vi và diện tích của tấm bìa hình vuông đó

b. tính chu vi và diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó

Câu 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng 20 m, chiều rộng bằng 15m. Trên thửa ruộng đó thì mỗi mét vuông thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam rau?

Câu 8: Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng bằng 6 cm. Nếu tăng chiều rộng lên 4 cm thì diện tích tăng lên 60 cm2. Tính diện tích thực của băng giấy

b. tính diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật biết rằng nếu giảm chiếu dài đi 6 cm và giữ nguyên chiều rộng thì được một miếng bìa hình vuông và diện tích của miếng bia giảm đi 48 cm2

c. một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài lên 2m thì diện tích tăng lên 16 m2. Tìm diện tích của hình đó

d. một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 3 cm. Nếu giảm chiều dài đi 2 cm thì diện tích của miếng bìa giảm đi 18 cm2. tính diện tích của miếng bìa đó

Câu 9: Tính diện tích của một miếng đất hình vuông, biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi là 6 dm 8cm, chiều dài là một số bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số nhân với 3

Câu 10: Người ta ghép 5 viên gạch hình vuông thành một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh viên gạch hình vuông. Biết cạnh viên gạch hình vuông bằng 2 dm. Tính diện tích của hình chữ nhật.

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết: Các dạng toán hiệu tỉ lớp 4 và cách giải nhanh nhất

Bài viết trên Luật MInh KHuê đã gửi tới bạn đọc chi tiết đáp án bài toán lớp 4 bài 136 Luyện tập chung. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi chi tiết bài viết