Mục lục bài viết
- 1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
- 2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế cần thiết như thế nào?
- 3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những nội dung gì?
- 4. Đối tượng đăng ký thuế
- 5. Các hình thức đăng ký thuế
- 6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
- 6.1 Hồ sơ
- 6.2 Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
- 6.3 Thời gian đăng ký thuế lần đầu
- 6.4 Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
- 7. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là một giấy chứng nhận gồm một mã số gồm các chữ số có sự gắn liền theo suốt thời gian hoạt động của một cá nhân, doanh nghiệp để chứng nhận về việc doanh nghiệp luôn hoạt động và cùng sự cạnh tranh phát triển trên thị trường chung.
Mã số thuế của doanh nghiệp tại tổng cục hay số giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ là dãy gồm 10 chữ số, còn với các doanh nghiệp thuộc chi nhánh, văn phòng mã số thuế sẽ là 13 chữ số đã được mã hóa. Và hiện nay mã số doanh nghiệp cùng với mã số thuế của doanh nghiệp đều được hiểu là một chỉ là chúng có tên gọi khác nhau về rút ngắn lại mà thôi. Còn so với trước kia thì hai khái niệm về mã số đó sẽ là sự tách biệt.
Việc cung cấp mã số thuế sẽ được đi kèm tại lúc thành lập công ty ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Các mã số này giúp các cơ quan quản lý thuế có thể xác định được các cơ quan cần nộp thuế, quản lý được chính việc thu và nộp thuế các doanh nghiệp đó có đúng hạn và quy định hay không?
2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế cần thiết như thế nào?
Việc nộp thuế là một quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả công dân dù là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp đặc biệt hơn mã số thuế này sẽ có sự áp dụng khi các đối tượng thuộc diện có các thu nhập phát sinh. Và việc tất cả đều cần tuân thủ theo nghĩa vụ này cũng đều có lý do.
Bởi việc nộp thuế không chỉ là việc cất giữ mà còn là sự đóng góp sự ổn định cho chính ngân sách của nhà nước và quốc gia, giúp quốc gia có sự duy trì về kinh tế. Vậy nên việc các nhân, tổ chức cần duy trì sự ổn định cho nguồn ngân sách qua việc thực hiện đúng theo nghĩa vụ cần về nộp thuế.
Nộp thuế cũng không hoàn toàn là sử dụng cho đất nước, việc sử dụng có sự phân chia rất rõ ràng bởi 1 phần sẽ sử dụng cho quản lý hành chính, phần còn lại sẽ phục vụ chính cho lợi ích của công dân - là những người trực tiếp đóng thuế.
Hơn nữa việc đặt ra luật về thuế cùng sự điều tiết cũng chính là công cụ cho việc giúp nhà nước quản lý được thị trường, đảm bảo các cân bằng về nhóm lợi ích, giảm bớt sự phân bậc và đưa nền kinh tế mở rộng, phát triển ổn định hơn.
Chúng ta có thể nhận thấy rằng giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ là rất cần thiết và để thực hiện được chính nghĩa vụ này sẽ cần tiến hành về việc đăng ký các thủ tục thuế với cơ quan nhà nước theo giấy chứng nhận. Chứ không phải là việc ai đó muốn đóng thuế là sẽ đóng được mà luôn cần tới một quy trình.
3. Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những nội dung gì?
- Tên người nộp thuế;
- Mã số thuế;
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
4. Đối tượng đăng ký thuế
Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Các hình thức đăng ký thuế
- Đăng ký thuế lần đầu;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
- Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
- Khôi phục mã số thuế.
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
6.1 Hồ sơ
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
6.2 Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế đnăg ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
6.3 Thời gian đăng ký thuế lần đầu
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
- Ký hợp đồng nhận thầy đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
- Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế
- Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
6.4 Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
- Tên người nộp thuế;
- Mã số thuế;
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin cảu giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;
- Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
- Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.
7. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế
Theo thông tư số 95/2016/TT-BTC có quy định mẫu của giấy chứng nhận đăng ký thuế tại tệp đính kèm theo mẫu số 10-MST. Mời quý bạn đọc tham khảo một mẫu cụ thể về giấy chứng nhận đăng ký thuế.
>> Xem thêm Khấu trừ thuế là gì? Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là gì?
Vừa rồi Luật Minh Khuê đã trình bày về Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế? Nếu quý bạn đọc còn thắc mắc vấn đề gì xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 1900.6162. Xin chân thành cảm ơn!