1. Hướng dẫn cách thu gọn đa thức

Đa thức là tổng của các đơn thức. Nó được tạo thành từ các hệ số và các biến số, trong đó các biến số được tổ chức thành các mũ của chúng và được kết hợp thông qua các phép toán cộng, trừ, nhân, và chia. Một đa thức có thể có một hoặc nhiều biến số.

Một ví dụ đơn giản về đa thức một biến số là:
P(x)=3x2−2x+1

Trong đó:

P(x) là đa thức.


x là biến số.


3x2, −2x, và 11 là các thành phần của đa thức, mỗi thành phần được gọi là một "đơn thức" và bao gồm một hệ số và một mũ của biến số.

Đa thức có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác nhau, bao gồm đại số, hình học, khoa học máy tính và nhiều lĩnh vực khác. Được sử dụng để mô hình hóa và giải quyết nhiều vấn đề thực tế, và cũng là một phần quan trọng của toán học trừu tượng.

Thu gọn đa thức là quá trình đơn giản hóa và rút gọn một đa thức bằng cách kết hợp các thành phần tương tự lại với nhau. Quá trình này giúp làm cho đa thức trở nên dễ đọc hơn và thường dễ dàng hơn để thực hiện các phép toán. Dưới đây là hướng dẫn cách thu gọn đa thức:

Xác định các thành phần tương tự: Trước hết, xem xét đa thức của bạn để xác định các thành phần tương tự, tức là các đơn thức có cùng một mũ của biến số. Ví dụ: Trong đa thức 3x2−2x+1, 3x2 và −2x đều chứa x với mũ 2 và mũ 1 tương ứng.

Kết hợp các thành phần tương tự: Khi bạn đã xác định các thành phần tương tự, hãy kết hợp chúng lại với nhau bằng cách thực hiện các phép toán cộng hoặc trừ. Trong ví dụ trên, bạn có thể kết hợp 3x2 và
−2x để thu gọn thành
x2−2x. Và sau đó, bạn còn lại với đa thức mới là x2−2x+1.

Kiểm tra xem có thể tiếp tục thu gọn không: Tiếp tục xem xét đa thức của bạn để kiểm tra xem có thể tiếp tục thu gọn nữa không. Trong trường hợp đa thức mới
x2−2x+1, nó không thể thu gọn thêm nữa vì không còn các thành phần tương tự nào khác.

Kết quả cuối cùng: Khi bạn không thể thu gọn thêm nữa, kết quả thu gọn sẽ là đa thức cuối cùng. Trong trường hợp trên, đa thức cuối cùng là
x2−2x+1.

Dưới đây là một ví dụ khác:

Đa thức ban đầu: 2x3+3x2−2x3+4x−1

Xác định các thành phần tương tự:
2x3 và −2x3 đều có mũ 3, 3x2 có mũ 2, 4x có mũ 1, và
−1 không có biến số (
x0).

Kết hợp các thành phần tương tự:
2x3−2x3 sẽ bị loại bỏ, và bạn có thể kết hợp
3x2 và
4x để thu gọn thành 3x2+4x.

Kiểm tra tiếp tục thu gọn: Không còn gì để thu gọn thêm.

Kết quả cuối cùng: Đa thức cuối cùng là
3x2+4x.

Điều quan trọng là luôn kiểm tra và xác định các thành phần tương tự trong đa thức và thực hiện các phép toán cộng hoặc trừ để thu gọn chúng lại với nhau.

2. Tại sao phải thu gọn đa thức?

Thu gọn đa thức có một số lợi ích quan trọng trong toán học và các lĩnh vực khác. Dưới đây là một số lý do tại sao chúng ta thường thu gọn đa thức:

Dễ đọc và hiểu: Đa thức thu gọn dễ đọc và hiểu hơn so với đa thức không thu gọn. Nó loại bỏ sự phức tạp không cần thiết và giúp tập trung vào cấu trúc quan trọng của đa thức.

Dễ dàng thực hiện các phép toán: Thu gọn đa thức giúp đơn giản hóa việc thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, và chia đa thức. Nó giúp giảm thiểu sai sót và tăng tính chính xác trong các tính toán.

Mục đích phân tích và giải quyết vấn đề: Trong nhiều tình huống, thu gọn đa thức có thể giúp bạn xác định dạng và cấu trúc của một vấn đề, điều này quan trọng khi bạn muốn phân tích và giải quyết các vấn đề toán học hoặc thực tế.

Giảm độ phức tạp của tính toán: Thu gọn đa thức có thể giảm độ phức tạp của tính toán, đặc biệt khi bạn thực hiện tính toán trong các hệ thống máy tính hoặc khi cần tối ưu hóa thuật toán.

Phân tích đặc tính của đa thức: Thu gọn đa thức giúp bạn dễ dàng phân tích đặc tính của nó, xác định độ cao lớn nhất hoặc thấp nhất, và đánh giá hàm số trong các điểm cụ thể.

Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: Đa thức thu gọn thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như đại số, hình học, khoa học máy tính, và kỹ thuật để mô hình hóa và giải quyết các vấn đề thực tế.

3. Các dạng toán thường gặp về đa thức

Dạng 1: Sắp xếp các hạng tử của đa thức

Phương pháp:

+ Viết đa thức đã cho dưới dạng thu gọn

+ Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa tăng hay giảm của biến

Dạng 2: Xác định bậc của đa thức

Phương pháp:

+ Viết đa thức dưới dạng thu gọn

+ Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

Dạng 3: Tìm các hệ số của một đa thức

Phương pháp:

+ Viết đa thức dưới dạng thu gọn

+ Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến

+ Từ đó, xác định được các hệ số từ lũy thừa 00(hệ số tự do) đến lũy thừa cao nhất của biến (hệ số cao nhất)

Dạng 4: Tính giá trị của đa thức

Phương pháp:

+ Thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện phép tính

4. Bài tập áp dụng về rút gọn đa thức

 Câu 1: Đa thức nào sau đây không thể thu gọn được nữa?

A. -3u3v + 9v + v3u - v + 7v3u

B. u5 - 1 + 9v2u + 10 + uv2

C. 1 - v4 + u5 - u5v4

D. Cả A, B, C đều không thể thu gọn được nữa

Chọn đáp án: C. 1 - v4 + u5 - u5v4

Câu 2: Đa thức thu gọn của T = -10v + u4v + v2u3 - u4v + 9u3v2 - 9v là:

A. T = -19v + 10v2u3 

B. T = -19v + 2u4v + 10v2u3 

C. T = -19v + v2u3 + 9u3v2

D. Cả A, B, C đều sai.

Chọn đáp án: A. T = -19v + 10v2u3 

Câu 3: Cho G = 7uv6 + 9v - 3v(v6u + 1) có phải là đa thức thu gọn hay không?

A. G = 7uv6 + 9v - 3v(v6u + 1) là đa thức thu gọn

B. G = 7uv6 + 9v - 3v(v6u + 1) không phải là đa thức thu gọn

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng

Chọn đáp án: B. G = 7uv6 + 9v - 3v(v6u + 1) không phải là đa thức thu gọn

Câu 4: Thu gọn đa thức nào sau đây để được đa thức u2v + 2u2 - v2:

A. 2u2v + 3u2 - vu2 - v2 - u2

B. 2v + u2 + u2 - v2 + u2

C. -2u2v + u2 + vu2 - v2 + u2

D. A và B đều đúng

Chọn đáp án: D. A và B đều đúng

Câu 5: Thu gọn các đa thức sau:

a. -3u2v + vu2 - 4u3v5 + 9u2v + u3v5

b. 8v + 9u - v2u2 - 2v + 1 - 5v2u2

c. v3 - 2u2v - v2 + 8v3 + u2v + 9 + v2

d. 2022v4 + 2022v3u4 - 2022uv4 + 2022v3

Đáp án

a. Ta có:

-3u2v + vu2 - 4u3v5 + 9u2v + u3v5

= (-3u2v + vu2 +  9u2v) + (- 4u3v5 + u3v5)

= 7u2v + (-3u3v5)

= 7u2v - 3u3v5

b. Ta có:

8v + 9u - v2u2 - 2v + 1 - 5v2u2

= (8v - 2v) + ( -v2u2 -5v2u2) + 9u + 1

= 6v + (-6v2u2) + 9u + 1

=  6v - 6v2u2 + 9u + 1

c. Ta có: 

v3 - 2u2v - v2 + 8v3 + u2v + 9 + v2

= (v3 + 8v3) + (-2u2v + u2v) + (-v2 + v2) + 9

= 9v3 + (-u2v) + 0 + 9

= 9v3 - u2v + 9

d. 2022v4 + 2022v3u4 - 2022uv4 + 2022v3

= 2022v3(v + u4 - uv + 1)

Câu 6: Hãy thu gọn, sau đó tính giá trị các đa thức sau:

a. T = 3u2v4 - 7uv4 - u2v4 + 12 - 2uv4 ; với u = 3; v = -2

b. S = -10v3 + 4u4v + v3 - uv3 + v3u + 2u4v ; với u = -1; v = 2

c. D = 2u3 + u2v - 3u3 - 3u2v ; với u = v = -3

Đáp án

a. Ta có:

T = 3u2v4 - 7uv4 - u2v4 + 12 - 2uv4 

= (3u2v4 - u2v4) + ( - 7uv4 - 2uv4) + 12

= 2u2v4 - 9uv4 + 12

Vậy T = 2u2v4 - 9uv4 + 12

Khi đó, với u = 3; v = -2, ta có:

T = 2u2v4 - 9uv4 + 12

= 2.32.(-2)4 - 9.3.(-2)4 + 12

= -132

b. Ta có:

S = -10v3 + 4u4v + v3 - uv3 + v3u + 2u4v

= (-10v3 + v3) + (4u4v + 2u4v) + (- uv3 + v3u)

= -9v3 + 6u4v 

Vậy S = -9v3 + 6u4v 

Khi đó, với u = -1; v = 2, ta có:

S = -9v3 + 6u4v 

= -9. 23 + 6.(-1)4.2

= -60 

c. Ta có:

D = 2u3 + u2v - 3u3 - 3u2v 

= (2u3 - 3u3) + ( u2v - 3u2v)

= -u3 + (-2u2v)

= -u3 - 2u2v  

Vậy D = -u3 - 2u2v  

Khi đó, với u = v = -3, ta có:

D = -u3 - 2u2v  

= -(-3)3 - 2.(-3)2.(-3) 

= 81

Quý khách có thể tham khảo thêm bài viết: Đơn thức là gì? Bậc của đơn thức là gì? Cách nhân hai đơn thức