Mục lục bài viết
- 1. Các loại hộ chiếu Việt Nam.
- 1.1 Hộ chiếu phổ thông (Popular Passport)
- 1.2 Hộ chiếu công vụ (Official Passport)
- 1.4 Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport)
- 1.5 Hộ chiếu thuyền viên
- 2. Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO?
- 3. Lệ phí cấp mới, cấp lại hộ chiếu là bao nhiêu?
- 4. Hồ sơ khi làm hộ chiếu bao gồm những gì?
1. Các loại hộ chiếu Việt Nam.
1.1 Hộ chiếu phổ thông (Popular Passport)
Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất, được cấp cho đại đa số công dân Việt Nam. Điều kiện để được cấp hộ chiếu loại này là xuất trình chứng minh thư nhân dân và hộ khẩu để chứng minh quyền công dân Việt Nam của mình. Hộ chiếu phổ thông có giá trị trong vòng 10 năm, kể từ ngày cấp gần nhất. Khi hết hạn, thì cần tới Phòng Quản lí xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và tạm trú để làm hộ chiếu mới. Hộ chiếu phổ thông cũ có màu xanh lá, hiện hộ chiếu phổ thông mới có màu xanh tím than. Hộ chiếu phổ thông cho phép những người được cấp có quyền đi tới những quốc gia cho phép công dân Việt Nam nhập cảnh. Nếu quốc gia đó miễn visa cho người Việt Nam thì không cần phải xin visa. Trường hợp, quốc gia đó không có chính sách miễn visa, bạn cần làm thủ tục xin visa trước khi nhập cảnh.
Các loại hộ chiếu ở Việt Nam khá nhiều, trong đó hộ chiếu phổ thông vẫn là dạng phổ biến nhất đối với mọi công dân Việt Nam. Xem thêm: Làm hộ chiếu phổ thông mất bao lâu thì lấy được?
1.2 Hộ chiếu công vụ (Official Passport)
Hộ chiếu công vụ được cấp cho các quan chức lãnh đạo của chính phủ đi nước ngoài với mục đích công vụ của nhà nước. Hộ chiếu này có giá trị 5 năm (tương ứng với một nhiệm kỳ làm việc) kể từ ngày cấp. Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích, đậm hơn so với màu của hộ chiếu phổ thông. Người được cấp hộ chiếu loại này được quyền đi đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Khi nhập cành, người sử dụng hộ chiếu công vụ có quyền ưu tiên đi qua công cổng đặc biệt và hưởng đầy đủ các quyền lợi ưu tiên miễn visa theo quy định của nước nhập cảnh.
1.4 Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport)
Hộ chiếu ngoại giao được cấp riêng cho các quan chức của bộ ngoại giao đi nước ngoài công tác. Người sử hữu hộ chiếu này được đảm bảo tất mọi quyền ưu tiên ở các cổng ưu tiên đặc biệt khi làm thủ tục nhập cảnh vào nước khác và cũng được miễn visa. Hộ chiếu công cụ có màu đỏ và cũng có thời hạn 5 năm.
1.5 Hộ chiếu thuyền viên
Hộ chiếu Việt Nam này cấp cho những công dân là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển, hoặc phương tiện thủy nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Cục hàng hải là cơ quan cấp hộ chiếu thuyền viên cho công dân Việt. Đối tượng được cấp hộ chiếu thuyền viên là công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thuỷ nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải.
2. Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO?
Căn cứ Công văn Công văn 696/BNG-LS năm 2017 quy định về ảnh để làm hộ chiếu như sau:
- Kích thước ảnh hộ chiếu: Ảnh cỡ 4x6cm, bề ngang của ảnh từ 35 - 40mm.
- Phông nền ảnh hộ chiếu: Ảnh chụp trên nền trắng, có độ sáng và độ tương phản thích hợp;
- Trang phục: Khi chụp ảnh hộ chiếu phải mặс tһường рһụс. Tuy không có yêu cầu bắt buộc về kiểu dáng hay màu sắc trang phục nhưng bạn nên mặc áo màu trắng, có cổ sẽ giúp ảnh hộ chiếu sáng hơn, đẹp hơn và lịch sự. Một số gợi ý khi chụp ảnh hộ chiếu bạn nên chọn áo sơ mi màu trắng có cổ giúp chân dung của bạn nổi bật hơn, có thể ăn ảnh và nhìn lịch sự hơn, tránh trường hợp mặc áo khoét sâu hay mặc váy sẽ rất khó khăn khi tiến hành các thủ tục tiếp theo.
- Kiểu tóc gọn gàng, không được để tóc mái. Cần để lộ trán và 2 lỗ tai, nên vén tóc gọn gàng sang 2 bên, để lộ trán tương tự như khi chụp ảnh chứng minh nhân dân.Những trường hợp che lấp trán, tai đều bị từ chối khi làm hộ chiếu.
- Đầu để trần, ảnh hộ chiếu có mũ hoặc khăn sẽ không được chấp nhận. Ngoại trừ trường hợp là người dân tộc tiểu số;
- Không cười khi chụp ảnh, mắt mở, không bị đỏ, ảnh nhìn thẳng, không nhìn nghiêng sang hai bên;
- Khi chụp ảnh hộ chiếu vẫn được đeo kính nhưng ngườі đео kínһ khi chụp ảnh kһông được để đѐn рһản сһіếu lên mắt kínһ, làm lóa ảnh. Кһông đео kínһ màu, gọng kínһ kһông quá ԁàу. Luật không cấm trường hợp đeo kính, tuy nhiên không nên đeo kính khi chụp ảnh bởi nhiều khi ánh sánh chiếu làm mặt bị loá, hơn nữa màu mắt khi chụp cần là màu mắt thật
- Đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm 70-80% ảnh;
- Chất lượng ảnh sắc nét và rõ ràng, không có vết mực, nếp gấp;
- Ảnh phải in trên giấy có chất lượng tốt, độ phân giải cao, không nộp ảnh scan;
- Ảnh hộ chiếu trẻ em phải chụp một mình và không có ghế sau lưng. Кһі сһụр nһìn tһẳng, kһông сườі.
- Ảnһ сһụр trоng vòng 06 tһáng gần nһất tính đến ngày nộp hồ sơ làm hộ chiếu.
Như vậy, theo hướng dẫn trên thì không yêu cầu là bắt buộc có trang điểm hay không. Tuy nhiên, để có được ảnh hộ chiếu phù hợp thì người chụp có thể trang điểm nhẹ không nên trang điểm quá quá đậm.
>> Xem thêm: Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em online nhanh nhất
3. Lệ phí cấp mới, cấp lại hộ chiếu là bao nhiêu?
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 219/2016/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu như sau:
Stt | Nội dung | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
a | Cấp mới | 200.000 |
b | Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
c | Gia hạn hộ chiếu | 100.000 |
Trong thời gian không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
Sau đó, không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Tuy nhiên trên thực tế thì sau khi nộp đầy đủ hồ sơ hộ chiếu sẽ được cấp sau khoảng 10-14 ngày.
4. Hồ sơ khi làm hộ chiếu bao gồm những gì?
Hồ sơ khi làm hộ chiếu được quy định tại Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh 2019, cụ thể như sau:
Đầu tiên, Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định dưới đây; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Thứ hai, Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu sẽ đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; nếu có thẻ căn cước công dân thì tiến hành thực hiện tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi nhất. Nếu đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai đổ đi thì thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê liên quan đến Hướng dẫn chụp ảnh Hộ chiếu đẹp và chuẩn. Nếu có vướng mắc liên quan đến bài viết khách hàng liên hệ 1900.6162 để được tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến.