1. Tiền sử dụng đất được hiểu như thế nào?

Tiền sử dụng đất được hiểu là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013)

Đối tượng thu tiền sử dụng đất cụ thể: (Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP)

- Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích:

+ Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở

+ Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

+ Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng

+ Tổ chức kinh tế được giao đất để xây dựng công trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê

- Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp:

+ Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa địa, nghĩa trang

+ Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất

+ Đất phi nông nghiệp không phải đất ở có nguồn gốc được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất

+ Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có nguồn gốc được nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

>> Xem thêm: Con thương binh, liệt sỹ có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

 

2. Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất

Điều kiện được miễn tiền sử dụng đất được quy định cụ thể:

- Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp:

+ Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai. Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ

+ Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định

+ Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dan làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

+ Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt

+ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Điều kiện giảm tiền sử dụng đất:

+ Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

+ Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công

+ Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP)

 

3. Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất mới nhất 

>> Bạn có thể tải về:  Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất 

Mẫu đơn xin miễn giảm tiền sử dụng đất được hiểu là văn bản do cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực đất đai để bày tỏ mong muốn, nguyện vọng xin được miễn, giảm tiền sử dụng đất nhằm được xem xét, phê duyệt. Dựa vào mẫu đơn này, cơ quan có thẩm quyền mới có căn cứ xem xét và chấp thuận với những trường hợp đáp ứng đầy đủ điều kiện và miễn giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

* Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

T, ngày ... tháng ... năm 20...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN (GIẢM) TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố T

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Z

Họ và tên người đề nghị miễn (giảm): Nguyễn Văn A

Địa chỉ cư trú: Số a, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T

Điện thoại: 012xxxxxxxxxxxx

Đề nghị miễn (giảm) tiền sử dụng đất với lý do cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị miễn (giảm) thuế:

Thuộc diện chính sách: hộ nghèo ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Phát sinh tiền sử dụng đất phải nộp do:

Thông tin về thửa đất đang đề nghị miễn, giảm:

+ Địa chỉ thửa đất xin miễn (giảm) tiền sử dụng đất: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T

+ Diện tích: 500 m2

+ Số tờ bản đồ: 01 Số thửa: 02

Thông tin về các thửa đất khác (nếu có): 

Thửa 1: 

+ Địa chỉ thửa đất xin miễn giảm tiền sử dụng đất: Số c, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T Diện tích: 1000 m2

+ Số tờ bản đồ: 02 Số thửa 03

Thửa 2:

+ Địa chỉ thửa đất xin miễn giảm tiền sử dụng đất: Số d, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T Diện tích 300 m2

+ Số tờ bản đồ: 05 Số thửa 06

2. Cam đoan của người sử dụng đất

Tôi đã (chưa) được miễn (giảm) tiền sử dụng đất:

- Tôi đã (chưa) được nha fnuwocs giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao nhà tình nghĩa, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, không thu tiền sử dụng đất

Tôi cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật, nếu gian dối tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất

(2) Sổ hộ khẩu

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú: 

...................................................... 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn pháp luật về chủ để mẫu đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất mà Luật Minh Khuê cung cấp tới quý khách hàng. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về chủ đề Chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng của Luật Minh Khuê.

Còn bất kỳ điều gì vướng mắc, quý khách hàng vui lòng liên ệ trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7, Gọi số 1900.6162 hoặc gửi email đến địa chỉ: Tư vấn pháp luật qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ tốt nhất từ Luật Minh Khuê. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng. Trân trọng./.