Mục lục bài viết
- 1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
- 1.1 Khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất
- 1.2 Thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- 1.3 Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
- 1.4 Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
- 2. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới
- 3. Cách điền Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới
- 4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
- 4.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
- 4.2 Đối với tổ chức
1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
1.1 Khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật khác không có quy định cụ thể về khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ quy định về căn cứ, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép và không cần phải xin phép Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tuy nhiên, có thể hiểu Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.2 Thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ thuộc về những chủ thể sau theo quy định tại điều 59 Luật Đất đai 2013:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho phép hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng với mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0.5 ha trở lên thì phải cần thêm văn bản chấp luận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi ra quyết định phê chuẩn.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức.
1.3 Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Theo khoản 2 điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, có 5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kí biến động, đó là:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
1.4 Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013, có 7 trường hợp muốn thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:
- Thứ nhất, chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
- Thứ hai, chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm
- Thứ ba, chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp
- Thứ tư, chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
- Thứ năm, chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
- Thứ sáu, chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
- Thứ bảy, chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
>> Xem thêm: Những chi phí phải nộp khi xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở?
2. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Mẫu đơn như sau
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ ..., ngày..... tháng .....năm .... ĐƠN…. Kính gửi: Ủy ban nhân dân .......... 1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ........ 2. Địa chỉ/trụ sở chính: ............................................................................................. 3. Địa chỉ liên hệ: .................................................................................…................. ………………………………………………………………………………...................... 4. Địa điểm khu đất: .................................................................................................. 5. Diện tích (m2): ...................................................................................................... 6. Để sử dụng vào mục đích: ................................................................................... 7. Thời hạn sử dụng: ………………………………………..........………….................. 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có) ....................................................................................... .................................................................................................................................. Người làm đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
>> Xem thêm: Quy trình xin chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư
3. Cách điền Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới
Cách ghi thông tin trên mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuế đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
- Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Cá nhân sau khi đã hoàn thành đơn thì nộp hồ sơ gồm có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến bộ phận một cửa cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và môi trường nơi có đất.
4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
4.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân được tiến hành theo các bước sau căn cứ theo điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT:
STT | CÁC BƯỚC | NỘI DUNG CÁC BƯỚC |
1 | Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ | Số lượng hồ sơ: 01 bộ Thành phần hồ sơ: Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm các giấy tờ sau:
|
2 | Bước 2. Nộp hồ sơ | Nơi nộp hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
3 | Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu | Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích. Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
4 | Bước 4. Trả kết quả | Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
4.2 Đối với tổ chức
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
- Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản...
Bước 2. Nộp hồ sơ
- Nơi nộp hồ sơ:
- Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành.
- Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 4. Trả kết quả
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Trường hợp, cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.
Trên đây là nội dung công ty Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc hay câu hỏi pháp lý khác thì vui lòng liên hệ trực tiếp đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc kịp thời.