1. Đơn xin xác nhận khuyết tật là gì? 

Đơn xin xác nhận khuyết tật là biểu mẫu được sử dụng khi cá nhân có nhu cầu muốn xin xác nhận khuyết tật. 

Mẫu đơn này được ban hành kèm theo thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau: 

Mẫu đơn xin xác nhận khuyết tật

Quý khách có thể tải mẫu đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận khuyết tật dưới đây hoặc có thể soạn thảo trực tuyến, in ra và sử dụng trong trường hợp cần thiết:

Tải về
 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

 

Kính gửi:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) : XÃ A

Huyện (quận, thị xã, thành phố) HUYỆN B

Tỉnh, thành phố: TỈNH C

Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:

□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật

(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).

Cụ thể:

I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

- Họ và tên: NGUYỄN THỊ A

- Sinh ngày 01 tháng 01 năm 2012 Giới tính: NỮ

- Số CMND hoặc căn cước công dân: 123456XXXXX

- Hộ khẩu thường trú: PHƯỜNG A, QUẬN B, TỈNH C

- Nơi ở hiện nay: SỐ NHÀ X, TỔ DÂN PHỐ Y, PHƯỜNG A, QUẬN B, TỈNH C

II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

- Họ và tên: NGUYỄN VĂN ABC

- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: Cha đẻ

- Số CMND hoặc căn cước công dân: 12345xxxxxxx

- Hộ khẩu thường trú: PHƯỜNG A, QUẬN B, TỈNH C

- Nơi ở hiện nay: SỐ NHÀ X, TỔ DÂN PHỐ Y, PHƯỜNG A, QUẬN B, TỈNH C

- Số điện thoại: 01234xxxxxxx

III. Thông tin về tình trạng khuyết tật

1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)

STT

Các dạng khuyết tật

Có

Không

1

Khuyết tật vận động

X

 

1.1

Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân

 

 

1.2

Thiếu tay hoặc không cử động được tay

X

 

1.3

Thiếu chân hoặc không cử động được chân

X

 

1.4

Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ

 

 

1.5

Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân

 

 

1.6

Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động

 

 

2

Khuyết tật nghe, nói

 

 

2.1

Không phát ra âm thanh, lời nói

 

 

2.2

Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu

 

 

2.3

Không nghe được

 

 

2.4

Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm

 

 

2.5

Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe

 

 

2.6

Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói

 

 

3

Khuyết tật nhìn

 

 

3.1

Mù một hoặc hai mắt

 

 

3.2

Thiếu một hoặc hai mắt

 

 

3.3

Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật

 

 

3.4

Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc

 

 

3.5

Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc

 

 

3.6

Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt

 

 

3.7

Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn

 

 

4

Khuyết tật thần kinh, tâm thần

 

 

4.1

Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai

 

 

4.2

Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác

 

 

4.3

Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết

 

 

4.4

Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang

 

 

4.5

Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần

 

 

5

Khuyết tật trí tuệ

 

 

5.1

Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi

 

 

5.2

Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn

 

 

5.3

Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ

 

 

5.4

Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ

 

 

6

Khuyết tật khác

 

 

6.1

Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp

 

 

6.2

Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp

 

 

6.3

Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm

 

 

2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)

Mức độ thực hiện

 

Các hoạt động

Thực hiện được

Thực hiện được nhưng cần trợ giúp

Không thực hiện được

Không xác định được

1. Đi lại

 

 

X

 

2. Ăn, uống

 

X

 

 

3. Tiểu tiện, đại tiện

X

 

 

 

4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...

 

 

 

 

5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép

 

X

 

 

6. Nghe và hiểu người khác nói gì

 

 

 

 

7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói

X

 

 

 

8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập

 

 

X

 

9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi

 

 

X

 

10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác

 

 

X

 

 

 

TỈNH C, ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN VĂN ABC

 

In / Sửa biểu mẫu

 

2. Người khuyết tật là gì? Các chế độ cho người khuyết tật?

2.1 Người khuyết tật là gì?

Theo quy định tại Luật người khuyết tật 2010 thì người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn. Xem thêm: Mức trợ cấp người khuyết tật là bao nhiêu?

 

2.2 Các chế độ cho người khuyết tật?

+ Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng : Theo khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật là đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Người khuyết tật thuộc đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế

+ Ngoài ra, người khuyết tất còn được trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

+ Chế độ cho người khuyết tật được chăm sóc tại cộng đồng: theo quy định thì người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng được hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng sẽ được hưởng các chế độ sau: trợ cấp xã hội hàng tháng, cấp thẻ bảo hiểm y tế, trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, hỗ trợ chi phí mai táng...

 

3. Các dạng tật và mức độ khuyết tật 

3.1 Các dạng tật

STT Các dạng tật Đặc điểm
1 Khuyết tật vận động là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển
2 Khuyết tật nghe, nói là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói
3 Khuyết tật nhìn khuyết tạt nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường
4 Khuyết tật thần kình, tâm thần là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường
5 Khuyết tật trí tuệ là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức tư duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng giải quyết sự việc. 
6 Khuyết tật khác khuyết tật khác là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt động lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn 

 

3.2 Mức độ khuyết tật

STT Mức độ khuyết tật Đặc điểm
1 Người khuyết tật đặc biệt nặng là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày
2 Người khuyết tật nặng là do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày
3 Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc trường khuyết tật 

>> Tham khảo: Các chế độ cho người khuyết tật trong học tập và các khoản trợ cấp, hỗ trợ

 

4. Hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật là như thế nào?

Theo quy định tại thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 02 tháng 01 năm 2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện có quy định thì hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật bao gồm:

- Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo mẫu số 01 (như đã có cung cấp ở trên)

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật nếu có như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẩu thuật, giấy xác nhận khuyết tật cũ và các giấy tờ có liên quan khác

- Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của hội đồng giám định y khoa

- Các giấy tờ nhân thân của người khuyết tật (giấy khai sinh bản sao/ CMND bản sao/CCCD bản sao)

 

5. Trình tự, thủ tục xin xác nhận mức độ khuyết tật được thực hiện như thế nào?

- Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định như có hướng dẫn ở trên, gửi Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ, xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin đã kê khai trong đơn bao gồm:

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp

+ Giấy khai sinh đối với trẻ em

+ Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người đề nghị, chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm :

+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo mẫu số 04

+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.

+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật , lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng mức độ khuyết tật 

+ Biên bản họp hội đồng khi theo mẫu 05

- Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên thì Hội đồng tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.

- Trường hợp hội đồng không đưa ra được kết luận mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng không khách quan, chính xác thì hội đồng giám định y khoa theo quy định của pháp luật

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay tới số: 1900.6162 để được giải đáp.