Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***-----------
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO THUÊ MÁY CHỦ ẢO
Số: ........./VTM-IT
Căn cứ:
Luật Thương mại của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Theo nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần……,
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm 20…..,Chúng tôi gồm:
Bên A: | ||||||||
Người đại diện: | Ông …………………………………........................................ | |||||||
Chức vụ: | Giám Đốc | |||||||
Địa chỉ: | …………………………………………………………………. | |||||||
Số điện thoại: | .……..……… | Số Fax: | 043…………… | |||||
Mã số thuế: | ………………………………………………………………………. | |||||||
Số tài khoản: | ………………… | Mở tại: | …………………………………........ | |||||
Bên B: | ||||||||
Người đại diện: | Ông …………………………………........................................ | |||||||
Chức vụ: | Giám Đốc | |||||||
Địa chỉ: | …………………………………………………………………. | |||||||
Số điện thoại: | .……..……… | Số Fax: | 043…………… | |||||
Mã số thuế: | ………………………………………………………………………. | |||||||
Số tài khoản: | ………………… | Mở tại: | …………………………………........ |
Sau khi bàn bạc, thoả thuận, các bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ thuê máy chủ ảo với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung công việc
1.1. Bên B cung cấp cho Bên A dịch vụ cho thuê máy chủ ảo và điều kiện kỹ thuật cần thiết về cổng kết nối vào mạng Internet, nguồn điện, máy điều hoà nhiệt độ, các thiết bị an toàn đảm bảo cho máy chủ ảo có thể hoạt động trên mạng Internet 24 giờ/một ngày; 7 ngày/tuần.
1.2. Bên B cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ ảo cho Bên A với gói cấu hình sau (nội dung chi tiết cấu hình được thể hiện trong “Bảng giá cước dịch vụ” và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này):
Điều 2. Tiến độ triển khai công việc
2.1. Bên B cài đặt và kết nối máy chủ cho thuê vào mạng Internet trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng.
2.2. Sau khi Bên B thực hiện xong nội dung công việc, hai bên tiến hành nghiệm thu hợp đồng theo thực tế triển khai.
Điều 3. Cước phí dịch vụ
3.1. Trong vòng 05 (năm) ngày kể từ khi hai bên nghiệm thu hợp đồng, nếu Bên A không có bất kỳ phản hồi nào bằng văn bản thì mặc nhiên Bên A chấp nhận các nội dung của bản nghiệm thu hợp đồng. Thời gian tính cước cho Bên A được xác định từ ngày nghiệm thu hợp đồng.
3.2. Bên A phải thanh toán cho Bên B cước phí sử dụng dịch vụ gồm cước khởi tạo dịch vụ, cước thuê bao hàng tháng và cước các dịch vụ bổ sung, được xác định dựa trên bảng giá cước dịch vụ thuê máy chủ kèm theo hợp đồng này và bản nghiệm thu hợp đồng các hạng mục cụ thể mà bên A thực tế sử dụng. Bảng giá cước dịch vụ thuê máy chủ và bản nghiệm thu hợp đồng là phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
3.3. Trong trường hợp Bên A có nhu cầu thay đổi nội dung hợp đồng dẫn đến thay đổi giá trị của hợp đồng thì hai bên tiến hành nghiệm thu lại hợp đồng. Nội dung nghiệm thu hợp đồng gần nhất sẽ thay thế toàn nội dung của các nghiệm thu hợp đồng trước đó và là cơ sở để tính cước từ thời điểm có biến động.
Điều 4. Phương thức thanh toán
4.1. Trong vòng 03(ba) ngày kể từ ngày kí hợp đồng, Bên A thanh toán cước phí khởi tạo và cước thuê bao hàng tháng cho bên B
4.2. Chu kỳ thanh toán : 3 tháng/lần
4.3. Từ ngày 01 đến ngày 10 của kỳ thanh toán tiếp theo, Bên B gửi thông báo yêu cầu thanh toán gói dịch vụ và nội dung Hóa đơn VAT trong cả kỳ tiếp theo cho Bên A theo địa chỉ Bên A đã nêu tại phần pháp nhân của hợp đồng này. Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nêu trên, nếu Bên A không có bất kỳ thay đổi nào về việc sử dụng dịch vụ thì mặc nhiên Bên A đã chấp nhận gói dịch vụ và nội dung Hóa đơn VAT của kỳ tiếp theo.
4.4. Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nêu trên, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B đầy đủ các khoản phí ghi trong thông báo.
4.5. Bên A có thể chọn hình thức thanh toán cước phí trước để được giảm cước theo quy định (trong bảng giá cước đính kèm). Trường hợp đến thời hạn thanh toán tiếp theo mà Bên A không thanh toán trước cước phí theo thời hạn đã đăng ký dưới đây thì sẽ không được giảm cước theo quy định. Nếu có sự thay đổi giá cước trong thời hạn khách hàng đã thanh toán trước thì khách hàng sẽ không được áp dụng giá cước mới cho đến khi hết thời hạn đã thanh toán trước.
- thanh toán trước 01 tháng
o thanh toán trước 03 tháng o thanh toán trước 06 tháng
ü thanh toán trước 12 tháng o thanh toán trước 24 tháng
4.6. Các khoản cước phí bên A đã thanh toán sẽ không được bên B hoàn trả trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng.
4.7. Mọi sự nhầm lẫn về cước phí (nếu có) sẽ được hai bên cùng xác nhận và điều chỉnh vào tháng tiếp theo của tháng phát hiện có sự nhầm lẫn đó.
4.8. Hình thức thanh toán:
ü Tiền mặt o Séc o Chuyển khoản o Uỷ nhiệm thu.
4.9. Địa điểm thanh toán:
Công ty Cổ phần Công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh
Địa chỉ: Tầng 5, số 35 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1. Tự quản lý, vận hành và quản trị máy chủ, cập nhật thông tin từ xa. Nếu Bên A có nhu cầu đến địa điểm đặt máy chủ để cập nhật số liệu, thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên B trước 01 (một) ngày làm việc; Nếu bên A đăng ký sử dụng dịch vụ quản trị máy chủ, thì bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc theo bảng giá đính kèm.
5.2. Tuân thủ theo đúng các quy định của Nhà nước về sử dụng dịch vụ Internet, quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền phần mềm hoặc bất cứ quyền sở hữu trí tuệ nào khác cài đặt trên máy chủ (nếu có).
5.3. Bên A tự trang bị, cài đặt hệ điều hành, cài đặt các phần mềm ứng dụng trên máy chủ và đảm bảo tính tương thích với mạng Internet của Bên B;
5.4. Trường hợp có nhu cầu ngừng dịch vụ, Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên B trước 10 ngày, tính đến ngày Bên A muốn ngừng dịch vụ. Bên A phải thanh toán các khoản thù lao dịch vụ, chi phí phát sinh từ việc ngừng dịch vụ cho Bên B.
5.5. Tự xây dựng giải pháp an toàn bảo mật cho máy chủ của mình trên mạng Internet;
5.6. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí lắp đặt ban đầu và cước thuê bao cho Bên B theo quy định;
5.7. Nộp phí đăng ký và duy trì tên miền cho các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định;
5.8. Có quyền khiếu nại về chất lượng dịch vụ và cước phí liên quan. Mọi khiếu nại về chất lượng dịch vụ phải gửi bằng văn bản cho Bên B không chậm quá 05 ngày, kể từ thời điểm phát sinh vấn đề cần khiếu nại. Mọi khiếu nại hoặc thông báo về sự cố kết nối được thực hiện theo hình thức sau:
- Hotline ……………………………….
- Nếu bằng văn bản thì theo địa chỉ:
- Công ty Cổ phần Công nghệ …….……………..
- Địa chỉ: …………………………………………..
- Tel : ……………………; Fax : …………………
Mọi khiếu nại của Bên A sẽ được xử lý không quá 05 ngày kể từ khi nhận được khiếu nại bằng văn bản của bên A.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1. Đảm bảo cung cấp các điều kiện và dịch vụ đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng như quy định trong hợp đồng này.
6.2. Hướng dẫn Bên A thực hiện đúng thể lệ, qui trình khai thác dịch vụ Internet.
6.3. Giải quyết nhanh chóng các khiếu nại chất lượng thông tin, chất lượng dịch vụ và cước phí.
6.4. Bảo đảm hệ thống hoạt động thông suốt 24/24 giờ trong ngày, 07 ngày trong tuần.
6.5. Không sử dụng thông tin trên trang Web của Bên A vào mục đích kinh doanh.
6.6. Không chịu trách nhiệm bồi thường dữ liệu của bên A lưu trữ tại bên B trong trường hợp hệ thống server bị gián đoạn do các sự cố bất khả kháng (bao gồm nhưng không giới hạn) như: thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ...
6.7. Có quyền đơn phương tạm ngừng cung cấp dịch vụ hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng đã ký trong trường hợp Bên A sử dụng dịch vụ không theo đúng các cam kết trong hợp đồng này hoặc không tuân thủ pháp luật, Pháp lệnh Bưu chính viễn thông, các thể lệ và quy định về khai thác dịch vụ hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
6.8. Được quyền kiểm tra mục đích, qui mô, tính hợp lý giữa nhu cầu sử dụng dịch vụ với yêu cầu thuê máy chủ (nếu có). Trong trường hợp phát hiện các vấn đề không hợp lý, Bên B có thể yêu cầu Bên A giải thích hoặc đề nghị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, các cơ quan chức năng nhà nước xem xét và giải quyết theo qui định.
6.9. Không chịu trách nhiệm về các thông tin của Bên A đưa lên mạng Internet (nếu có).
Điều 7. Giảm cước
Bên B có trách nhiệm giảm cước cho Bên A trong trường hợp việc cung cấp dịch vụ bị gián đoạn quá 03 (ba) ngày (trừ các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, lệnh cấm của Nhà nước... và những lỗi do Bên A gây ra). Trong trường hợp xảy ra cháy nổ, hoả hoạn gây thiệt hại tài sản của hai bên thì sẽ cùng xác định nguyên nhân, trách nhiệm của mỗi bên để thương thảo giá trị ��ền bù hay giảm cước.
Số tiền cước được giảm được tính bằng tiền cước thuê bao tháng chia cho tổng số ngày trong tháng nhân với số ngày bị gián đoạn.
Căn cứ để xét giảm cước là biên bản xác nhận dịch vụ bị gián đoạn giữa hai bên.
Điều 8. Chấm dứt và thanh lý hợp đồng
8.1. Chấm dứt hợp đồng:
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
8.1.1. Các bên thoả thuận bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng;
8.1.2. Một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng do các nguyên nhân bất khả kháng như quy định tại Điều 7 của hợp đồng và yêu cầu chấm dứt hợp đồng bằng văn bản;
8.1.3. Hết thời hạn quy định tại Điều 10 dưới đây và một bên có văn bản yêu cầu không tiếp tục gia hạn hợp đồng;
8.1.4. Do Bên A trong khi sử dụng dịch vụ có hành vi vi phạm pháp luật, điều lệ Bưu chính viễn thông, các thể lệ và quy định về khai thác dịch vụ; không thanh toán cước phí dịch vụ như quy định tại hợp đồng này.
8.2. Thanh lý hợp đồng
Khi hợp đồng bị chấm dứt, các bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được lập thành văn bản, trong đó xác định rõ mức độ thực hiện hợp đồng của mỗi bên. Sau khi thanh lý hợp đồng, quan hệ hợp đồng giữa các bên kết thúc nhưng các bên tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo Biên bản thanh lý.
Điều 9. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
9.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn 01 năm.
9.2. Trước khi hợp đồng hết hạn 01 (một) tháng mà một hoặc các bên không có văn bản đề nghị thay đổi các điều khoản của hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên được gia hạn thêm thời hạn tương ứng mà bên A đã đăng ký ở trên. Quy định này được áp dụng tương tự cho các chu kỳ thời hạn hiệu lực tiếp theo của hợp đồng.
9.3. Trường hợp Bên A tạm ngưng dịch vụ phải thông báo bằng văn bản cho Bên B trước ít nhất 15 (mười lăm) ngày. Thời hạn tạm ngưng dịch vụ không quá 30 (ba mươi) ngày tính từ ngày bên B nhận được thông báo của Bên A.
Điều 10. Giới hạn trách nhiệm
Bên B khước từ và Bên A chấp nhận rằng trong mọi trường hợp Bên B sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các thiệt hại gián tiếp, ngẫu nhiên, hay mang tính hệ quả, kể cả, thiệt hại về lợi nhuận và doanh thu, thiệt hại về mất tính năng sử dụng của các sản phẩm hoặc bất kỳ thiết bị đi kèm nào, chi phí vốn, chi phí cho các sản phẩm thay thế, các phương tiện hoặc dịch vụ, hoặc những chi phí trong thời gian chết gây ra khi liên lạc bị gián đoạn hay có sự cố, trừ các trường hợp đã được quy định rõ ràng khác ghi trong Hợp Đồng này.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này trước hết phải được các bên giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp các bên không thể thương lượng, hòa giải được với nhau thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án, nơi Bên B đặt trụ sở giao dịch chính. Phán quyết của Toà án là cuối cùng và các bên phải có nghĩa vụ thi hành. Mọi chi phí phát sinh bên thua kiện chịu trách nhiệm.
Điều 12. Điều khoản cuối cùng
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định trong hợp đồng này trên tinh thần thiện chí, hợp tác, trung thực và cùng có lợi.
Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này đều phải được các bên nhất trí và lập thành bổ sung hợp đồng .
Hợp đồng gồm 05 (năm) trang bằng tiếng Việt, chưa bao gồm bảng giá cước dịch vụ và nghiệm thu hợp đồng, được làm thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B
|
BẢNG GIÁ CƯỚC CHO THUÊ MÁY CHỦ ẢO
Bên khách hàng: Ông Lê Minh Trường Địa chỉ:...................................... Tel: 0986116 605 Fax: 0435510350 Người liên hệ trực tiếp: Ông Lê Minh Trường Tel: 0986116 605 Email: ........................ | Bên cung ứng: Công ty ..... Địa chỉ: ............ Tel: 04 3...... Fax: 04 ....... Email: .......... Website: ................................................ | ||||||
Mô tả | VPS | ||||||
| |||||||
1.Phí khởi tạo | Miễn phí | ||||||
2. Cước hàng tháng | |||||||
Thanh toán 12 tháng / lần | ...000.000 VNĐ | ||||||
| |||||||
Không gian server | 1U | ||||||
CPU | Intel Xeon X3430/L5335 | ||||||
RAM | 1,5GB | ||||||
HDD | 20GB | ||||||
Hệ điều hành | Linux / Windows | ||||||
Phần mềm | IIS, MySQL, PHP/Apache | ||||||
Lưu lượng truyền tải | Không giới hạn | ||||||
Băng thông trong nước | 100 Mbps | ||||||
Băng thông Quốc tế | 10 Mbps | ||||||
Địa chỉ IP | 1 | ||||||
Điện dự phòng | Có | ||||||
Bộ lưu điện | Có | ||||||
Điều hòa | Có | ||||||
Tường lửa | Có | ||||||
Hỗ trợ kỹ thuật | 24/7 | ||||||
Tổng giá trị hợp đồng | ...000.000 VNĐ |
Các mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%.
-----------------------------------------------------------------
THAM KHẢO VÀ DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN: