Mục lục bài viết
1. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất
Hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những hợp đồng rất phổ biến, hợp đồng này có thể được lập giữa cá cá nhân với nhau, cá nhân với pháp nhân hoặc giữa các pháp nhân với nhau trong đó quy định, thỏa thuận cụ thể về các nội dung liên quan đến việc mua bán hàng hóa nói chung.
Luật Minh Khuê xin giới thiệu một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa thông dụng nhất có thể áp dụng trong mọi trường hợp liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam với những điều khoản dễ hiểu. Mọi vướng mắc liên quan đến việc xác lập hợp đồng này vui lòng liên hệ trực tiếp Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài, gọi ngay: 1900.6162 để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết.
>> Click tải ngay: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Số: …../20.../HĐMB
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp: ……………………………
Mã số doanh nghiệp: .....………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………
Tài khoản số: …………………………………
Mở tại ngân hàng: ……………………………
Đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: .……
CMND/Thẻ CCCD số: … Nơi cấp: … Ngày cấp: …
(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: …………………………………
Mã số doanh nghiệp: .....…………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ………………
Tài khoản số: ………………………………………
Mở tại ngân hàng: …………………………………
Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………
CMND/Thẻ CCCD số: … Nơi cấp: … Ngày cấp: …
(Giấy ủy quyền số: ... ngày …. tháng ….. năm … do … chức vụ … ký).
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:
Điều 1: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG - CHẤT LƯỢNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Số thứ tự | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
... | ||||||
Tổng cộng |
(Số tiền bằng chữ: ............................... đồng)
Điều 2: THANH TOÁN
1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày ... tháng ... năm ........
2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức .................
Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1. | ||||||
2. | ||||||
3. | ||||||
4. | ||||||
... | ||||||
Tổng cộng |
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …… chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……… )
3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại năm 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng …… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) | Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ
Dựa trên khả năng của bên cung cấp dịch vụ và bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ các bên có thể ký kết hợp đồng cung cấp một dịch vụ xác định với những điều khoản cụ thể về nội dung dịch vụ cung cấp, mức tiền thanh toán và quyền nghĩa vụ của các bên.
Luật Minh Khuê giới thiệu một mẫu hợp đồng dịch vụ chung nhất để quý khách hàng tham khảo:
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng dịch vụ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: … /20.../HĐDV
Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ ………………………………………………………
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ……………………
Chức vụ: …………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ……………………
Chức vụ: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………….
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……… , bên B đảm nhận và thực hiện ……
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ
2. Nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý và nghiệm thu hợp đồng
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) | BÊN A (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) |
3. Mẫu hợp đồng môi giới
Môi giới là việc đưa cung và cầu gặp nhau để ký kết hợp đồng giao dịch, mua bán, chuyển nhượng ... Vậy, bên có khả năng môi giới có thể ký kết hợp đồng môi giới với một trong hai bên (bên cung hoặc bên cầu) để nhằm xúc tiến một công việc nào đó. Bên mới giới có quyền nhận tiền hoa hồng theo quy định của pháp luật.
Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng này để quý khách hàng tham khảo:
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng môi giới thương mại
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
Số: … /.../HĐMGTM
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng môi giới thương mại;
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ... chúng tôi gồm có:
Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên môi giới (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng môi giới thương mại với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng:
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện hoạt động môi giới thương mại … (ghi rõ các nội dung hoạt động môi giới thương mại, như: làm trung gian cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, …), bên B đảm nhận và thực hiện …
(Đối tượng của hợp đồng môi giới thương mại là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … đến hết ngày ngày …/ …/ …
(Bên A và bên B thoả thuận thời hạn cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền của bên A:
1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
b) Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Quyền của bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện hoạt động môi giới thương mại theo đúng các nội dung đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên B:
1. Nghĩa vụ của bên B:
Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;
Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được tiến hành các nghiệp vụ trung gian môi giới thương mai, như: … (tuỳ theo từng nội dung hoạt động môi giới thương mại quy định tại Điều 1 của hợp đồng này).
Yêu cầu bên A trả tiền thù lao môi giới theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Tiền thù lao môi giới và phương thức thanh toán:
1. Tiền thù lao môi giới: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Chi phí khác:
Bên A phải thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giới không mang lại kết quả cho bên A.
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện hoạt động môi giới thương mại hoặc công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền thù lao môi giới theo phần hoạt động môi giới thương mại hoặc công việc mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (theo thoả thuận nếu có).
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác:
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … | BÊN A |
4. Mẫu hợp đồng đại lý
Đại lý thương mại hoặc đại lý bao tiêu hàng hóa là một trong những kênh bán hàng, phân phối hiệu quả. Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng đại lý, đại lý bao tiêu hàng hóa để quý khách hàng tham khảo và vận dụng trên thực tế.
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng đại lý bao tiêu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......... ngày ... tháng .......năm ...….
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ BAO TIÊU
Số:.......
Hôm nay, ngày …tháng … năm ..., tại ...
Chúng tôi gồm:
Công ty: ……………………...…… (sau đây gọi là bên A):
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh : ……………………………………
Trụ sở : …………………………………………………………………
Tài khoản số : ………………………………………………………..…
Điện thoại: Fax : …………………………………………....................
Đại diện: Ông (Bà) : ……………..……………………………………
Công ty: ……………………………… (sau đây gọi là bên B):
Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:………………………………………
Trụ sở:……………………………………………………………………
Tài khoản số:………………………………………………………….…
Điện thoại: Fax:…………………………………………………………
Đại diện: Ông (Bà):…………………………………………………….
Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm……… mang nhãn hiệu: …………… và theo đăng ký chất lượng số:……… do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).
Điều 2: Phương thức giao nhận
1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………../………… bằng thư, fax, điện tính.
2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.
4. Thời gian giao hàng:……………… (để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).
Điều 3: Phương thức thanh toán
1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ………… ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là … bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.
3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.
Điều 4: Giá cả
1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.
2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ………… ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
3. Tỷ lệ hoa hồng: ………………………………
Điều 5: Bảo hành
Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.
Điều 6: Hỗ trợ
1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.
3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.
Điều 7: Độc quyền
- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.
Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:
- Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
- Bán phá giá so với Bên A quy định.
- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.
Điều 9: Bồi thường thiệt hại
1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:
- Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
- Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
- Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.
2. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.
3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.
Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp
1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.
2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ...............
Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.
Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) |
5. Tư vấn pháp luật về hợp đồng kinh tế, thương mại
Công ty luật Minh Khuê cung cấp dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng, tư vấn thẩm tra nội dung các loại hợp đồng trong các lĩnh vực kinh tế, dân sự, thương mại, xây dựng, tài chính, tín dụng…
>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162
- Tư vấn các qui định của pháp luật và việc áp dụng trong thực tiễn liên quan đến các điều khoản trong các loại hợp đồng của khách hàng;
- Tham gia đàm phán, thương thảo để thực hiện ký kết hợp đồng cùng khách hàng; (Cùng tham gia với khách hàng trong việc đàm phán, thương thảo để thực hiện ký kết hợp đồng với đối tác);
- Nghiên cứu tài liệu liên quan, tìm hiểu thông tin liên quan về các bên trong hợp đồng trong các trường hợp cụ thể theo yêu cầu của khách hàng, đưa ra giải pháp tư vấn tối ưu cho việc soạn thảo và ký kết hợp đồng, đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng và cân bằng được lợi ích của các bên trong hợp đồng;
- Thẩm định các nội dung trong bản dự thảo hợp đồng của khách hàng với các đối tác theo các yêu cầu của khách hàng;
- Soạn thảo hợp đồng trên cơ sở các yêu cầu của khách hàng, đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng, cân bằng lợi ích của các bên trong hợp đồng và tuân theo đúng qui định của pháp luật;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan khác trên cơ sở các qui định của pháp luật về hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng;
- Tư vấn và giải quyết các tranh chấp về hợp đồng.
Hãy liên hệ trực tiếp qua tổng đài để được tư vấn hoặc gửi yêu cầu pháp lý qua email để được Luật Minh Khuê hỗ trợ ngay mọi vướng mắc mà bạn đang quan tâm. Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng cảm ơn!