Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán vật liệu, vật tư xây dựng.
Để đảm bảo cho quá trình mua bán vật liệu xây dựng là loại hợp đồng dùng để trao đổi, mua bán các loại vật liệu dùng trong xây dựng. Văn bản nhằm thỏa thuận quyền và trách nhiệm giữa các bên tham gia, tránh trường hợp tranh chấp, mâu thuẫn.
Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng như là một văn bản để cam kết rằng các bên sẽ thực hiện những nội dung trong hợp đồng mà các bên tham gia ký kết. Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng còn gọi là hợp đồng mua vật liệu xây dựng hay hợp đồng cung cấp vật liệu xây dựng.
2. Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu, vật tư xây dựng.
Một hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thì cần những hạng mục như : Bên mua, bên bán, đơn giá, điều khoản chung, bảo hành, hình thức thanh toán, hình thức vận chuyển......
Sau đây chúng tôi xin cung cấp cho các bạn mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tư dọ- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Số:
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 24/11/2015
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay, ngày...tháng...năm...Tại địa điểm: .............. chúng tôi gồm:
Bên A
Cửa hàng vật liệu xây dựng: .......................
Địa chỉ: ........................................................
Điện thoại: ............................ Fax: ...............
Tài khoản: ...................................................
Mã số thuế: ...............................................
Đại diện là: ...............................................
Chức vụ: ................................................
Bên B:
Đại diện là: ..........................................
Địa chỉ: .................................................
Điện thoại: ..............................................
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với nội dung và các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Nôi dung giao dịch hợp đồng bao gồm việc mua và bán vật liệu xây dựng gồm sắt thép.
Địa điểm giao: tại công trình xây dựng .......
Điều 2: Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên A
- Đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời sắt thép cho bên B theo đúng giơn giá đã công bố
- Vận chuyển hàng hóa đảm bảo, an toàn giao đến tận địa chỉ đã đăng ký của bên B
Điều 3: Trách nhiệm của bên B
- Tiến hành kiểm tra đủ số lượng, chất lượng, chủng loại, và bốc xếp hàng hóa từ phương tiện xuống nơi cần để
- Thanh toán đầy đủ theo đơn giá cho bên A và đúng thời gian mà hai bên đã thỏa thuận với nhau.
Điều 4: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A chậm nhất là ........ngày sau khi nhận hàng
Bên B chủ động gặp bên A để hoàn tất việc thanh toán.
Điều 5: Phạt vi phạm
Nếu như bên A hoặc bên B vi phạm, không thực hiện đúng theo hợp đồng thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng ở mức cao nhất là ......% giá trị của đơn hàng và bồi thường thiệt hai thực tế do việc vi phạm hợp đồng gây ra cho bên còn lại.
Nếu bên A giao chậm hàng cho bên B theo như quy định của hợp đồng thì sẽ bị phạt ....% trên tổng giá trị của đơn hàng giao chậm.
Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày.... tháng... năm.... đến hết ngày....tháng....năm.... Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu như có điểm nào chưa phù hợp thì hai bên sẽ bàn bạc đi đến thống nhất cách giải quyết. Những nội dung hiệu chỉnh sẽ được ghi lại trong phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng thì có giá trị như hợp đồng chính thức.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
Đại diện bên A | Đại diện bên B |
3. Một số lưu ý về hợp đồng mua bán vật liệu, vật tư xây dựng.
Khi tiến hành lập hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thì chúng ta cần lưu ý đến nội dung và hình thức của hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng. Về mặt nội dung thì hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng cần tuân thủ những quy định của pháp luật, không trái những quy định pháp luật. Nội dung là sự thỏa thuận của các bên, rõ ràng, không có những nội dung làm cho bên kia hiểu nhầm ý của mình. Tất cả những thỏa thuận của hai bên cần được quy định rõ ràng trong hợp đồng mua bán
Thứ hai là về mặt hình thức thì hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng cần được lập thành văn bản, trên giấy A4, không được rách, bẩn, hay tẩy xóa.... Hình thức của hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng cần đáp ứng những yêu cầu của pháp luật đưa ra
Các nội dung trong hợp đồng phải được quy định cụ thể, rõ ràng, lành mạnh. Khi tiến hành giao kết hợp đồng thì các bên cần bàn bạc với nhau trước đi đến thống nhất và cần đọc kỹ những yêu cầu của hợp đồng để tránh tình trạng thực hiện sai những quy định do việc đọc không rõ không kỹ hợp đồng. Dẫn đến có những thiệt hại không đáng có trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Khi giao kết một hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thì bên bán cần phải xem xét bên mình có đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng của sản phẩm hàng hóa hay không để tránh vi phạm hợp đồng
Chi phí vận chuyển và chi phí khác cần được quy định rõ ràng là bao nhiêu, nếu điều khoản này mà không có trong hợp đồng thì các bên sẽ phải chấp nhận rủi ro về việc xác định chi phí theo tiêu chuẩn ngành nghề, tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục đích giao kết hợp đồng hoặc tiêu chuẩn đã được công bố của cơ quan nhà nước.
Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp cho các bạn có liên quan đến hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng. Hi vọng rằng với nhũng nội dung mà chúng tôi cung cấp đã giúp các bạn có thêm hiểu biết về hợp đồng mua bán vật liệu vật tư xây dựng. Và có thể đảm bảo quyền lợi của bản thân mình một cách tốt nhất khi bản thân mình đã có những thông tin hiểu biết về hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng.
Ngoài ra nếu các bạn còn có những câu hỏi có liên quan đến hoạt động mua bán vật liệu xây dựng thì các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số điện thoại của tổng đài tư vấn pháp luật: 19006162 để có thể được tư vấn hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất có thể.