Tổng đài luật sư trực tuyến gọi: 1900.6162.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi:  1900.6162

------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Mẫu hợp đồng bằng tiếng anh

CONTRACT

No:

DATE:

SELLER:

Address:..........................................................................................................................................

Tel:...... Telex:...... Fax:....................................................................................................................

Represented by Mr. ........................................................................................................................

BUYER:

Address:..........................................................................................................................................

Tel................Telex...............Fax......................................................................................................

Represented: by Mr. .......................................................................................................................

Both sides have discussed and agreed to conclude a contract for shipment on fresh frozen shrimps with terms and conditions as follows:

A/ DETAILS OF SPECIES - PRICES AND ASSORTMENT:

SIZE

USD/KG/CF JPN PD/PUD W/P

ASSORTMENT

USD/KG/CF JPN PD/PUD C.TIGER

ASSORTMENT

8/12

13.20

13/15

12.80

16/20

12.40

21/25

11.70

26/30

10.80

NATURAL

9.72

31/40

09.40

8.46

41/50

08.50

7.65

NATURAL

51/60

07.30

6.57

61/70

06.50

5.85

71/90

05.70

5.13

91/120

05.15

MAX 15 PCT

4.64

>20 PCT

100/200

04.75

MIN 25 PCT

4.28

200/300

03.75

ABT 30 PCT

3.38

30 PCT

300/500

02.70

>ABT 30 PCT

2.43

>50 PCT

BROKEN

2.25

2.03

PD 200/300

4.25

- These above prices are for Minh Hai Star brand 1 st grade.

- Prices of Seaprimexco brand cargo 1 st grade are 0.05 USD/kg less than above prices.

- Prices of grade 2 are 10 pct less than prices of grade 1

B/ QUANTITY:

- PD 8/12 to 71/90: Factory 89 - Natural

- PUD W/P: 42-63 MT including

- Factory 89: ABT 21-42 MT

- Factory 69-97-23-65-61: ABT 21 MT

- PD/PUD CAT TIGER: ABT 10-15 MT

- PD 200/300: 700 - 1,000 Cartons

C/ DELIVERY: Within ..............

Shipment Port: ....................

Delivery Port: .....................

D/ PAYMENT:

By an Irrevocable L/C at sight in covering full shipment value in favour of the ABC Co.. T.T Reimbursement are accepted.

L/C advising bank: EXIMBANK HOCHIMINH CITY S.R. VIETNAM

Payment to be effected in full against presentation of following documents:

1. Signed Commercial Invoice

2. Full set of original Clean on Board Ocean Bills of Lading, marked FREIGHT PREPAID.

3. Certificate of origin issued by Vietnamese Chamber of Commerce in one original and three copies.

4. Certificate of quality/quantity packing in one original and three copies issued by OMIC/SGS at loading port prior to shipment.

5. Phytosanitary certificate issued by the office of phytosanitary of S.R. Vietnam Ministry of Agriculture and Foodstuff Industry in one original and three copies.

The contract is made into 04 copies in English, 2 for each party with the same value.

FOR THE BUYER                                      FOR THE SELLER

2. Mẫu hợp đồng bằng tiếng việt

HỢP ĐỒNG

Số:

Ngày:

Người bán:......................................................................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................................

Điện thoại:......... Telex:..... Fax:......................................................................................................

Người đại diện:...............................................................................................................................

Người mua:.....................................................................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................................

Điện thoại:......... Telex:..... Fax:......................................................................................................

Người đại diện:...............................................................................................................................

Cả 2 bên đã bàn và thỏa thuận ký kết hợp đồng mua bán cho đợt giao hàng vào tháng....... mặt hàng tôm đông lạnh với những điều kiện và điều khoản sau:

A/ CHI TIẾT VỀ LOẠI HÀNG - GIÁ CẢ VÀ CÁCH PHÂN LOẠI

KÍCH CỠ

USD/KG/CF JPN PD/PUD W/P

PHÂN LOẠI

USD/KG/CF JPN PD/PUD C.TIGER

PHÂN LOẠI

08/12

13.20

13/15

12.80

16/20

12.40

21/25

11.70

26/30

10.80

Tôm đánh bắt

9.72

31/40

09.40

8.46

41/50

08.50

7.65

Tôm đánh bắt

51/60

07.30

6.57

61/70

06.50

5.85

71/90

05.70

5.13

91/120

05.15

Tối đa 15 %

4.64

>20 %

100/200

04.75

Tối thiểu 25 %

4.28

200/300

03.75

Khoảng 30 %

3.38

30 %

300/500

02.70

Khoảng 30 %

2.43

>50 %

BROKEN

2.25

2.03

PD 4.25200/300

4.25

- Những mức giá trên đây là giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu Ngôi sao Minh Hải

- Giá của tôm (sản phẩm loại 1) hiệu SEAPRIMEXCO thấp hơn 0,05 USD mỗi ký so với những mức giá kể trên.

- Giá của tôm (sản phẩm loại 2) thấp hơn tôm loại 1 10%.

B/ SỐ LƯỢNG:

- Loại PD 8/12  71/90 Factory 89 - đánh bắt tự nhiên

- Loại PUD W/P: 42   63 tấn bao gồm:

- Factory 89 khoảng 21   42 tấn

- Factory 69- 97- 23- 65- 61: khoảng 21 tấn

- Loại PD/PUD Cat Tiger (tôm sắt): khoảng 10 - 15 tấn

- Loại PD 200/300: khoảng 700 - 1.000 thùng (kiện)

C/ GIAO HÀNG: Trong vòng ................

Cảng đi (cảng bốc hàng): ......................

Cảng đến (cảng dỡ hàng): ....................

D/ THANH TOÁN:

- Bằng thư tín dụng không hủy ngang trả ngay cho toàn bộ số hàng đã giao, việc thanh toán bằng thư tín dụng này do yêu cầu của công ty ABC.

- Chấp nhận đòi tiền bằng điện.

- Ngân hàng thông báo (Ngân hàng bên báo) EXIMBANK TPHCM

- Thanh toán được thực hiện đầy đủ khi xuất trình những chứng từ sau đây:

- Hóa đơn thương mại đã ký

+ Một bộ vận đơn hoàn hảo đã giao hàng lên tàu cho ghi chú cước phí trả trước

+ Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng Thương Mại Việt Nam cấp với 1 bản gốc và 3 bản sao

+ Giấy chứng nhận số lượng- chất lượng- đóng gói với 1 bản gốc 3 bản sao do OMIC/SGC cấp ở cảng đi trước khi xếp hàng lên tàu.

+ Giấy chứng nhận vệ sinh động vật do Văn phòng Kiểm dịch vệ sinh động vật của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm Việt Nam cấp với 1 bản chính và 3 bản sao.

Hợp đồng được làm thành 4 bản bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị hiệu lực như nhau

NGƯỜI MUA KÝ                                                NGƯỜI BÁN KÝ

----------------------------------------------------------------

3. Hợp đồng xuất nhập khẩu

Hợp đồng xuất nhập khẩu cũng như hợp đồng thông thường là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong những quan hệ xã hội cụ thể.

Cụ thể, hợp đồng xuất khẩu là sự thoả thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau (theo quan niệm của ngành xuất nhập khẩu), theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu ) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền.

4. Điểm cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng xuất nhập khẩu

- Cần xác định tư cách chủ thể của các bên kí kết hợp đồng xuất nhập khẩu:

Các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có quyền khi tham gia kí kết hợp đồng thương mại cần lưu ý đến một vấn đề vô cùng quan trọng đó là phải xác định quyền hợp pháp và tư cách chủ thể. Để làm được điều đó, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần có ít nhất các thông tin sau:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: cần có Tên, Trụ sở, Giấy phép thành lập và người đại diện. Các nội dung phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập và người đại diện. Các nội dung trên phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp. Các bên nên xuất trình, kiểm tra các văn bản, thông tin này trước khi đàm phán, ký kết để đàm bảo hợp đồng ký kết đúng thẩm quyền.

+ Đối với cá nhân: Cần có đầy đủ Tên, số chứng minh thư và địa chỉ thường trú. Nội dung này ghi chính xác theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hộ khẩu và cũng nên kiểm tra trước khi ký kết.

- Tên gọi hợp đồng xuất nhập khẩu:

Tên gọi của hợp đồng xuất nhập khẩu thường được sử dụng theo tên loại hợp đồng kết hợp với tên hàng hóa, dịch vụ:

Ví dụ: Tên loại hợp đồng là hợp đồng mua bán, kết hợp với tên hàng hóa là Sầu Riêng, từ đó ta có tên hợp đồng là Hợp đồng mua bán Sầu Riêng. Về cách gọi tên hợp đồng, các bạn có thể tham khảo tại Chương 16 – Bộ luật dân sự năm 2015, Luật Thương mại năm 2005.

- Căn cứ kí kết hợp đồng xuất nhập khẩu:

Khi kí kết hợp đồng, các bên cần đến văn bản pháp luật điều chỉnh, văn bản ủy quyền, nhu cầu và khả năng của các bạn để làm căn cứ kí kết hợp đồng. Trong một số trường hợp, khi các bên lựa chọn một văn bản pháp luật cụ thể để làm căn cứ kí kết hợp đồng thì được xem như đó là sự lựa chọn luật điều chỉnh. Ví dụ: một doanh nghiệp Việt Nam kí hợp đồng mua bán hàng hóa với một doanh nghiệp Đài Loan có thỏa thuận là: Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015 và Luật thương mại 2005 của Việt Nam để kí kết, thực hiện hợp đồng thì hai luật này sẽ là luật điều chỉnh đối với các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp (nếu có)

- Điều kiện để hợp đồng xuất nhập khẩu có hiệu lực

+ Chủ thể phải có đủ tư cách pháp lí

+ Hàng hóa của hợp đồng là hàng hóa được phép mua bán theo quy định của pháp luật

- Một vài điểm lưu ý khác khi soạn hợp đồng xuất nhập khẩu:

+ Các bên kí kết phải có trụ sở kinh doanh ở địa điểm cụ thể

+ Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là các bên, người bán và người mua, có trụ sở.

+ Hàng hoá là đối tượng của hợp đồng là động sản, tức là hàng có thể di chuyển.

+ Tiền tệ dùng để thanh toán thường là nội tệ hoặc có thể là ngoại tệ đối với các bên.

5. Thực hiện thủ tục hải quan ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ

Điều 4 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lí thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

Điều 4. Quy định về thực hiện thủ tục hải quan ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ

1. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc để đảm bảo kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của người, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở thông báo trước qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản (chấp nhận cả bản fax) của người khai hải quan theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Luật Hải quan. Thông báo phải được gửi đến cơ quan hải quan trong giờ làm việc theo quy định. Ngay sau khi nhận được thông báo, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho người khai hải quan qua Hệ thống hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc.

2. Trường hợp cơ quan hải quan đang kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa mà hết giờ làm việc thì thực hiện kiểm tra tiếp cho đến khi hoàn thành việc kiểm tra và không yêu cầu người khai hải quan phải có văn bản đề nghị. Thời hạn kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.

3. Đối với các cửa khẩu biên giới đất liền, việc thực hiện thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc phải phù hợp với thời gian đóng, mở cửa khẩu theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới.

6. Sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử

Điều 5. Sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử

1. Chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định số 170/2013/NĐ-CP cung cấp;

b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn).

2. Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan phải đăng ký chữ ký số với cơ quan hải quan.

Trường hợp người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan hoặc ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu thì đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác phải sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác.

3. Người khai hải quan phải đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin chữ ký số với cơ quan hải quan trong các trường hợp sau: các thông tin đã đăng ký có sự thay đổi, gia hạn chứng thư số, thay đổi cặp khóa, tạm dừng chứng thư số.

4. Việc đăng ký, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy thông tin chữ ký số đã đăng ký với cơ quan hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Chữ ký số đã đăng ký của người khai hải quan được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên phạm vi toàn quốc.

THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:

1. Tư vấn pháp luật lao động;

3.Tư vấn pháp luật lĩnh vực dân sự;

4. Tư vấn luật hành chính Việt Nam;

2. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;

5.Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tại tòa án.

6. Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình;