Mục lục bài viết
- 1. Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK03)
- 2. Thủ tục chuyển hộ khẩu khác quận và các loại giấy tờ cần thiết?
- 3. Cách sửa đổi ngày tháng năm sinh trên giấy khai sinh theo hộ khẩu?
- 4. Tư vấn về thủ tục đính chính thông tin sai sót trong sổ hộ khẩu ?
- 5. Tách sổ hộ khẩu cho cá nhân chưa có nhà ở riêng có được không ?
1. Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK03)
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Thông tư Số: 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014 thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có thể sử dụng mẫu phiees xác minh hộ khẩu, nhân khẩu như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu HK03 ban hành |
PHIẾU XÁC MINH HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: ………………
Đề nghị xác minh trường hợp:
1. Họ và tên (1):...................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):.............................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:…......../......…/…............ 4. Giới tính:...........
5. Nơi sinh:............................................................................................
6. Nguyên quán:.....................................................................................
7. Dân tộc:……......... 8. Tôn giáo:……… 9. Quốc tịch:.........................
10. CMND số:………....................…………… 11. Hộ chiếu số:..............
12. Họ tên cha: ………..........................……. 13. Họ tên mẹ:.................
14. Họ và tên chủ hộ:…….............. 15. Quan hệ với chủ hộ:..................
16. Nơi thường trú:..................................................................................
..................................................................................................................
17. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:.......................................................................
...................................................................................................................
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:..................................................................
...................................................................................................................
NỘI DUNG XÁC MINH (2)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
..................................................................................................................
Kết quả xác minh xin gửi về ......................................................................
………………………………………. trước ngày……tháng…...năm…….
| ………., ngày…..tháng….năm…..
|
………………………. ………………………. | TRẢ LỜI XÁC MINH |
1. Kết quả xác minh (3):....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Nhận xét và đề xuất:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
| ………, ngày….tháng….năm…. |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt, rõ nội dung cần xác minh và thông tin về các nhân khẩu kèm theo (nếu có).
(3) Trả lời theo các nội dung yêu cầu xác minh. Trường hợp không có đối tượng xác minh hoặc thông tin về đối tượng xác minh không chính xác cũng phải trả lời.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!
>> Tham khảo: Quy định về xác nhận thông tin cư trú và xác minh hộ khẩu, nhân khẩu?
2. Thủ tục chuyển hộ khẩu khác quận và các loại giấy tờ cần thiết?
- Câu hỏi 1: Bố mẹ em đã làm thủ tục chuyển hộ khẩu về nơi ở mới và có giấy hẹn 26/06/2016 đến nhận Sổ hộ khẩu. Bố mẹ em và gia đình em có phải đăng ký tạm trú tại nơi ở mới không? Nếu phải đăng ký cần những Giấy tờ gì? Thời gian nhận Sổ tạm trú khi hoàn tất các giấy tờ? (Điều Luật nào quy định?).
- Câu hỏi 2: Gia đình em phải chờ bố mẹ em nhận được hộ khẩu mới rồi mới được nhập vào hộ khẩu mới và sau đó tách sổ hộ khẩu riêng (UBND Quận Hà Đông yêu cầu như vậy). Mà hộ khẩu của bố mẹ em ngày 26/06/2016 mới nhận được (một tháng sau khi làm thủ tục). Có nghĩa là sau ngày 26/06/2016 em mới làm sổ hộ khẩu gia đình của mình và sau khoảng 01 tháng (26/07/2016) em mới được nhận sổ hộ khẩu. Trong trường hợp này việc nộp giấy tờ đi học cho hai con của em là không thực hiện được vì nộp hồ sơ cho hai con em đi học là 02/07/2016. Mong Luật sư tư vấn cho em cách giải quyết việc đi học cho hai cháu khi yêu cầu có sổ hộ khẩu nơi ở mới? Trường hợp gia đình em khai báo tạm trú thì hai con của em có được đến học ngôi trường đúng tuyến nơi em đăng ký tạm trú hay vẫn thuộc diện trái tuyến?
Em xin chân thành cảm ơn!
>> Luật sư tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến, gọi: 1900.6162
Trả lời:
- Câu hỏi 1:
Điều 18 Luật Cư trú số 81/2006/QH11 của Quốc hội quy định:
"Điều 18. Đăng ký thường trú
Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ."
"Điều 23. Thay đổi nơi đăng ký thường trú trong trường hợp chuyển chỗ ở hợp pháp
1. Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp thì trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện việc thay đổi nơi đăng ký thường trú."
"Điều 24. Sổ hộ khẩu
1. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.
2. Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.
3. Bộ Công an phát hành mẫu sổ hộ khẩu và hướng dẫn việc cấp, cấp lại, đổi, sử dụng, quản lý sổ hộ khẩu thống nhất trong toàn quốc."
Theo khoản 1 Điều 23 Luật cư trú 2006 thì: Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp thì trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú. Như vậy trong trường hợp này khi gia đình bạn chuyển từ chỗ ở cũ là Quận Tây Hồ đến chỗ ở mới là Quận Hà Đông thì trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới, gia đình bạn có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú. Và theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật cư trú 2006 thì sau khi gia đình bạn đã đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp mới thì sẽ thực hiện các thủ tục để được cấp sổ hộ khẩu.
Trường hợp này bố mẹ bạn đã làm thủ tục chuyển hộ khẩu về nơi ở mới và có giấy hẹn đến nhận sổ hộ khẩu, theo đó có thể hiểu bố mẹ bạn đã đăng ký thường trú tại nơi ở mới trước khi làm thủ tục chuyển hộ khẩu. Trong trường hợp này là không phải đăng ký tạm trú.
- Câu hỏi 2:
Điều 25 Luật cư trú 2006 quy định:
"Điều 25. Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình
1. Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có người từ đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ.
Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu.
2. Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu.
3. Người không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều này nếu có đủ điều kiện quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu đó."
Gia đình bạn không cần thiết phải chờ bố mẹ bạn nhận được hộ khẩu mới rồi mới được nhập vào hộ khẩu mới và sau đó tách sổ hộ khẩu riêng. Theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật cư trú 2006 trường hợp nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu. Trường hợp này có hai hộ gia đình cùng ở chung một chỗ ở đó là: gia đình bố mẹ bạn và gia đình của bạn( bạn, vợ bạn, hai con của bạn). Như vậy theo quy định của pháp luật thì mỗi hộ gia đình sẽ được cấp một sổ hộ khẩu. Vậy khi chuyển đến nơi ở mới thì gia đình bạn có thể thực hiện thủ tục đăng ký thường trú luôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ hộ khẩu. Việc cấp sổ hộ khẩu cho gia đình bạn sẽ không phụ thuộc vào việc cấp sổ hộ khẩu cho bố mẹ bạn, đây là hai hộ gia đình riêng. Như vậy gia đình bạn nên tiến hành đăng ký thường trú và làm thủ tục xin cấp sổ hộ khẩu sớm, để hai con của bạn nhanh chóng được nhập học tại nơi học mới.
>> Xem thêm: Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu mới nhất
3. Cách sửa đổi ngày tháng năm sinh trên giấy khai sinh theo hộ khẩu?
>> Luật sư tư vấn luật dân sự về thay đổi ngày sinh, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Theo dữ liệu bạn đưa ra thì bố bạn vừa đi đính chính lại giấy khai sinh do đó bây giờ bố bạn cần phải làm thủ tục điều chỉnh lại số hộ khẩu. Điều 29 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định:
"Điều 29. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
1. Trường hợp có thay đổi chủ hộ thì hộ gia đình phải làm thủ tục thay đổi chủ hộ. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ.
2. Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
3. Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đính chính trong sổ hộ khẩu.
4. Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ hộ khẩu; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
5. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này phải điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu.
6. Trường hợp làm thủ tục điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu thì người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự."
Sau khi bố bạn đã được điều chỉnh sổ hộ khẩu thì bạn hoàn toàn có thể làm thủ tục nhập khẩu vào nhà bố mẹ bạn. Tham khảo bài viết liên quan: Tư vấn thủ tục thay đổi tên trong giấy khai sinh ? và Mẫu tờ khai đăng ký thay đổi dân tộc, giới tính trong giấy khai sinh
4. Tư vấn về thủ tục đính chính thông tin sai sót trong sổ hộ khẩu ?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Cư trú số 81/2006/QH11 của Quốc hội về việc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu:
"2. Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu."
Như vậy, trong trường hợp của bạn nếu có sự sai sót trong việc ghi tên trong sổ hộ khẩu thì người là chủ hộ hoặc tự bản thân con bạn nên đến cơ quan nhà nước nơi cấp sổ hộ khẩu làm thủ tục thay đổi hộ khẩu. Trân trọng cảm ơn!
5. Tách sổ hộ khẩu cho cá nhân chưa có nhà ở riêng có được không ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật cư trú về tách hộ khẩu, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký nơi thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.
Điều 26, Điều 27 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi năm 2013 quy định các trường hợp được cấp sổ hộ khẩu cho cá nhân bao gồm:
"Điều 26. Sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân
1. Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có chỗ ở độc lập với gia đình của người đó, người sống độc thân, người được tách sổ hộ khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
b) Người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác, nếu họ không sống theo hộ gia đình;
c) Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;
d) Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.
2. Người không thuộc đối tượng quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 25 nếu có đủ điều kiện quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu đó."
"Điều 27. Tách sổ hộ khẩu
1. Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:
a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;
b) Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.
2. Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy trong trường hợp của bạn hiện đang chung sống cùng bố mẹ đẻ và chưa có nhà ở riêng vẫn sẽ được tách sổ hộ khẩu theo điểm a, khoản 1 Điều 27, bạn vẫn hoàn toàn được tách hộ khẩu.
Hồ sơ của bạn bao gồm:
- Xuất trình sổ hộ khẩu
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả việc tách sổ hộ khẩu cho bạn, trường hợp không giải quyết thì phải trở lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi tới số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.