Mục lục bài viết
Tuy nhiên vì lý do nào đó mà một đồng sở hữu không muốn sở hữu phần tài sản của mình trong khối tài sản chung nữa thì có thể viết văn bản từ chối nhận tài sản chung hay từ chối tài sản chung của vợ chồng. Hệ quả pháp lý của việc từ chối nhận tài sản chung, từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng là người từ chối không còn quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản đó.
Khi hai vợ chồng chấm dứt quan hệ hôn nhân, có rất nhiều vấn đề xung quanh cần giải quyết như tranh chấp về quyền nuôi con, chia tài sản, những khoản nợ chung cần trả. Trong một số trường hợp người vợ/ chồng không muốn nhận tài sản chung của hai vợ chồng. Họ muốn từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng. Vậy để từ chối nhận tài sản chung vợ chồng thì vợ/ chồng cần phải làm những gì? Sau đây, Luật Minh Khuê sẽ gửi tới khách hàng những vấn đề liên quan đến từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng.
>> Xem thêm: Khước từ tài sản là gì? Làm giấy từ chối tài sản ở đâu?
1. Văn bản từ chối nhận tài sản chung vợ chồng
Văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng là văn bản được ký kết dựa trên sự tự thỏa thuận của hai bên vợ chồng. Nội dung của văn bản thể hiên một bên vợ/ chồng từ chối, không nhận tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của mình trong khối tài sản chung vợ chồng.
Văn bản này được ký kết giữa hai vợ chồng dựa trên cơ sở tự nguyện. Đơn khước từ nhận tài sản chung của vợ chồng được thể hiện dưới dang văn bản. Đối với những loại tài sản cần công chứng, chứng thực thì đơn từ chối những tài sản đó phải được công chứng, chứng thực thì mới có giá trị pháp lý.
2. Mẫu văn bản từ chối tài chối tài sản chung vợ chồng
( Luật Minh Khuê gửi tới khách hàng mẫu văn bản từ chối tài sản chung vợ chồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày..., tháng..., năm...
VĂN BẢN TỪ CHỐI TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
Hôm nay, tại văn phòng công chứng...
( Ví dụ: Văn phòng công chứng Thái Hà)
Tôi tên là: Nguyễn Văn T
Sinh ngày:.../.../...
Thẻ căn cước công dân số:...., do Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày.../..../.....
Nơi cấp: Thành phố Hà Nội
Hộ khẩu thường trú: Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Nơi cư trú: Số nhà 2b, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Cùng với vợ chồng là: Phan Thị Hồng H
Sinh ngày:.../.../....
Thẻ căn cước công dân số:...., do Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày.../..../...
Nơi cấp: Thành phố Hà Nội
Hộ khẩu thường trú: Phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Nơi cư trú: Số nhà 2b, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Vợ chồng tôi được bố/ mẹ chồng là ông/ bà Nguyễn Văn K, tặng cho mảnh đất tại thành phố Bắc Ninh đã được cấp giấy quyền sử dụng đất số... cấp ngày.... tháng... năm... tại UBND huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo hợp đồng tặng cho số.... được lâp tại văn phòng công chứng Thái Hà.
Hợp đồng tặng cho đã hoàn thành xong, tuy nhiên chưa thực hiện thủ tục thay đổi quyền sử dụng đất. Nay tôi viết biên bản này, xác nhận tự nguyện từ chối phần tài sản tôi nhận được từ hợp đồng tặng cho của bố mẹ tôi chuyển cho hai vợ chồng. Xác nhận đây là tài sản riêng của vợ tôi trong thời kỳ hôn nhân của chúng tôi.
Tôi cam kết không khiếu nại, tranh chấp và chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về việc từ chối phần tài sản trong tài sản chung của vợ chồng tôi.
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đưa ra là hoàn toàn đúng sự thật và việc tôi từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng là không trốn tránh nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Người từ chối nhận tài sản
( ký và ghi rõ họ và tên)
3. Nơi làm giấy từ chối nhận tài sản
UBND xã/ phường/ thị trấn có thẩm quyền và có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản( theo điểm g khoản 2 điều 5 theo nghị định số 23/2015)
Đồng thời, khoản 5 của điều này quy định, việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chữ ký chứng thực liên quan không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
Văn phòng công chứng, phòng công chứng có thẩm quyền và trách nhiệm trong việc công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhân tài sản chung của vợ chồng.
4. Chi phí thực hiện thủ tục công chứng văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng
Căn cứ theo quy định tại thông tư 257/2016/TT-BTC , chi phí công chứng văn bằng từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng có thể phát sinh bao gồm:
Phí công chứng văn bản từ chối nhận tài sản chung vợ chồng : 20 nghìn đồng/ trường hợp
Thù lao công chứng( nếu có): Là khoản tiền phải trả khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các giấy tờ liên quan đến việc công chứng;
Chi phí khác phát sinh (nếu có).
5. Hồ sơ từ chối tài sản chung của vợ chồng
Hồ sơ từ chối tài sản chung của vơ chồng gồm:
Đầu tiên, vợ / chồng chuẩn bị mẫu đơn từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng
Những giấy tờ liên quan đến tài sản như: Những giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản; chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu chung của vợ chồng. Những giấy tờ có thể là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, những giấy tờ mua bán tài sản...Khi vợ/ chồng từ chối nhận tài sản nào đó thì phải chứng minh tài sản đó thuộc quyền sở hữu chung, quyền sở hữu riêng của mình trong khối tài sản chung của vợ chồng. Nếu không thể chứng minh điều đó thì việc từ chối cũng không thể thực hiên được. Bởi vợ/ chồng đương nhiên không thể khước từ một tài sản không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của mình
Giấy tờ tùy thân của vợ, chồng: Vợ chồng khi thực hiện từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng thì cần chuẩn bị giấy tờ kèm theo bản sao công chứng chứng thực giấy tờ cá nhân của mình. Những giấy tờ gồm căn cước công dân( chứng minh thư nhân dân), sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn.
>> Tham khảo: Phân biệt tài sản chung và tài sản riêng của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân?
Bài viết trên luât Minh Khuê đã gửi tới khách hàng mẫu đơn từ chối nhận tài sản chung vợ chồng. Trong bài viết có nội dung hay mục nào không hiểu khách hàng có thể liên hệ trược tiếp qua số điện thoại 19006162 để được tư vấn cụ thể. Xin trân thành cảm ơn!