1. Miễn tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất với thân nhân liệt sĩ?

Kính thưa Luật sư! Xin cho hỏi vợ liệt sĩ có được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất không ?
Tôi xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn chuyển mục đích sử dụng đất, gọi: 1900.6162

Trả lời:

1. Theo Luật đất đai 2013 thì những đối tượng nào được miễn, giảm tiền sử dụng đất?

Những đối tượng được miễn tiền sử dụng đất:

Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
- Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
- Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;
- Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;
- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;
- Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Miễn tiền sử dụng đất
Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:
- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
- Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.
- Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Những đối tượng được giảm tiền sử dụng đất
- Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.
- Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Các chế độ về đất đai đối với người có công theo Pháp lệnh người có công ?

Kể từ ngày 1/7/2014 thì chính sách thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủThông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính. Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 14 pháp lệnh người có công với cách mạng ngày 29/6/2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp của bạn, mẹ bạn là vợ liệt sĩ thì bản thân mẹ ruột bạn được xác định là thân nhân liệt sĩ theo quy định tại khoản 1, Điều 14 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

Theo đó, khi mẹ bạn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì được ưu đãi giảm tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất tại địa phương. Mức ưu đãi giảm tiền sử dụng đất tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp trong hạn mức giao đất ở.Đối với phần diện tích đất còn lại (nếu có), mẹ bạn phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất với mục đích sử dụng đất ban đầu với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất đã được chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.( ví dụ mẹ bạn chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở thì mẹ bạn sẽ được giảm tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở tại địa phương; phần diện tích còn lại mẹ bạn phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền với tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

Việc hỗ trợ miễn, giảm tiền sử dụng đất nêu trên được thực hiện theo trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại khoản 1, Điều 13; khoản 2, Điều 14; khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính và các quy định về hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở tại Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Để được giảm tiền sử dụng đất, đề nghị bà Mai chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, liên hệ với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương để được hướng dẫn theo quy định. Tham khảo bài viết liên quan:Miễn giảm thuế chuyển đổi mục đích sử dụng đất ?

2. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn, đất ao sang đất ở?

Chào Luật sư, Tôi được cấp sổ đỏ 505m2 trong đó 175m2 là đất vườn được sử dụng đến năm 2043; còn lại 330 m2 là đất ao được sử dụng đến năm 2013. Hiện nay tôi đã xây nhà kiên cố từ năm 2012.
Tôi ở huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, vị trí đất thuộc khu dân cư của thôn không giáp đường, sau 1 thửa đất mới tới trục đường xã. Nay tôi muốn cấp lại sổ và chuyển mục đích sử dụng đúng với hiện trạng thực tại là: đất xây dựng 300m2 và còn lại là đất vườn thì phí chuyển đổi và làm sổ mới là hết bao nhiêu tiền và thủ tục thực hiện là như thế nào ?
Mong luật sư tư vấn giúp tôi !

Trả lời:

Theo quy định Điều 57 và Điều 59 Luật đất đai 2013 các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất : Điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất;

- Trích lục và biên vẽ thửa đất bản đồ địa chính.

Về phí chuyển đổi và làm sổ mới : Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, tiền sử dụng đất mà bạn có nghĩa vụ phải nộp được xác định = 50% x (tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp) tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.

Bên cạnh đó, Căn cứ tính tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, theo đó người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật đất đai năm 2013 và được xác định trên các căn cứ sau:

1. Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.

2. Mục đích sử dụng đất.

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:

Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức

Như vậy, giá đất trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đối với với diện tích đất ở trong hạn mức của gia đình bạn sẽ phải căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quy định.

Về thời gian giải quyết : Theo Điều 61 Luật đất đai 2013 Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

- Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;

- Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày."

Theo đó thời hạn để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ giấy tờ của người sử dụng đất.

3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất có phải xin phép chính quyền hay không?

Thưa luật sư, cho tôi hỏi, mình xây dựng bờ kè để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp có phải xin phép hay làm thủ tục gì bên chính quyền hay không?, nếu tự ý xây thì có vi phạm luật sử dụng đất đai hay không? Vì khu đất của tôi nằm trên đồi, và mục đích chính là sản xuất nông nghiệp, tôi muốn xây bờ kè để hỗ trợ và đảm bảo cho phục vụ nông nghiệp an toàn và hiệu quả, vậy mà bên chính quyền không cho phép ?
Xin luật sư tư vấn cho tôi biết rõ hơn về vấn đề này. Xin cám ơn luật sư !

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất có phải xin phép hay làm thủ tục gì bên chính quyền hay không ?

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến, gọi:1900.6162

Trả lời:

Căn cứ Điều 10 Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội:

"Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng."

Căn cứ Điều 57 Luật đất đai năm 2013:

"Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

....d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;....

Như vậy, trong trường hợp này đất của bạn là đất nông nghiệp nhưng giờ bạn mới tiến hành xây bờ thì bạn cần tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất với phần diện tích đất xây dựng bờ. Theo đó bạn phải làm thủ tục chuyên mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trước khi tiến hành xây. Tham khảo bài viết liên quan:Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất?

4. Thủ tục chuyển nhượng quyền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất ?

Gia đình tôi có mua 1 mảnh đất từ năm 2012 với diện tích là 115m2 (trong đó có 70m2 đất thổ cư và 45m2 đất vườn) và làm nhà cấp 4 trên mảnh đất đó. Đến nay, khi bên bán đã hoàn thiện xong GCN QSDĐ của họ thì gia đình tôi mới thực hiên được thủ tục xin xin Chuyển nhượng QSD đất. Gia đình tôi có mua 1 mảnh đất từ năm 2012 với diện tích là 115m2 (trong đó có 70m2 đất thổ cư và 45m2 đất vườn) và làm nhà cấp 4 trên mảnh đất đó. Đến nay, khi bên bán đã hoàn thiện xong GCN QSDĐ của họ thì gia đình tôi mới thực hiên được thủ tục xin xin Chuyển nhượng QSD đất! Vì mảnh đất gia đình tôi mua nằm trong khu đất tổng diện tích 400m2 đất ở và hơn 500m2 đất vườn của người bán! Ngôi nhà gia đình tôi xây nằm trên 3,5m đất ở và 1,5m đất vườn :
1. gia đình tôi có phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất 1,5m đất vườn sang đất ở không ?
2. Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất và Đăng kí cấp giấy Chuyển nhượng QSD đất cùng lúc được không ? Thủ tục? Các loại thuế, phí phải nộp?
Xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn luật đất đai trực tuyến, gọi: 1900.6162

Trả lời:

+ Thứ nhất, phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất của 1,5m2 đất vườn sang đất ở

+ Thứ hai, không thể làm đồng thời hai thủ tục chuyển đổi mục đich sử dụng đất vì khi làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì sẽ do người có quyền sử dụng đất xin chuyển đổi. Bạn có thể để người bán đất cho gia đình bạn làm thủ tục chuyển đổi rồi sẽ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho gia đình bạn hoặc đợi sau khi gia đình bạn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi gia đình bạn làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng.

a. Bạn đến UBND cấp xã để làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục như sau:

Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)

Bước 3: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp xã tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;

- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định.

Bước 4: Công chức cấp xã chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.

Bước 5: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả về bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã để trả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn.

Bước 6: nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai (nếu có);

- Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (nếu có)

- Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực);

- Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;

- Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận QSD đất;

- Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;

- Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất;

- Biên bản kết thúc công khai;

- Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho các trường hợp đủ điều kiện;

Lệ phí địa chính: 25.000đồng/1 giấy chứng nhận

b. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

1. Trình tự thực hiện:

+ Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường,

+ Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

+ Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý lại cho người sử dụng đất.

2. Cách thức thực hiện:

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) sau:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộngđất, sổ địa chính;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp.

g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

5. Thủ tục tặng cho đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi cần tư vấn như sau: Bố tôi có một mảnh đất diện tích 643 m2, là đất nông nghiệp nằm trong khu xóm mới, gia đình tôi đã làm nhà và ở trên mảnh đất đó từ năm 1992. Đến năm 1999, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Tôi muốn được tư vấn như sau:

1. Nếu bố tôi muốn chia cho tôi 200 m2 trong số 643 m2 thì thủ tục gồm những gì ạ?

2. Sau khi được chia 200 m2 tôi muốn chuyển mục đích sử dụng dất từ nông nghiệp sang đất ở thì có được không? và thủ tục gồm những gì ạ?

Rất mong nhận được sự giúp đỡ của luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người gửi: P.K

Thủ tục tặng cho đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất ?

Luật sư tư vấn luật đất đai qua điện thoại, gọi số: 1900.6162

Trả lời:

1. Chia 200m trong số 643m đất gồm thủ tục:

- Trước tiên bạn căn cứ vào quyết định tách thửa tối thiểu của UBND nơi bạn sinh sống Diện tích tối thiểu đối với từng loại đất, từng địa phương do UBND cấp tỉnh, thành phố quy định; bạn có thể tham khảo tại cơ quan nhà đất có thẩm quyền nơi có thửa đất mà bạn nhận chuyển nhượng.. Trường hợp với diện tích 200m này bạn đã đủ điều kiện tách thửa thì bạn có thể đi làm thủ tục tách thửa như sau:

Điều 75. Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất (Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết một số quy định luật đất đai.)

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

b) Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định tại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

->Vì bạn chưa nói rõ địa phương nơi bạn sinh sống nên việc tách thửa này còn phụ thuộc vào quyết định của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về cấp GCN QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn thành phố .

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

-Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; (trường hợp phải trích đo địa chính, thời hạn giải quyết không quá 30 ngày.

2. Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở:

Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ( NĐ43/2014)

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai - Luật Minh Khuê