Mục lục bài viết
1. Mức lương của Thư ký Tòa án hiện nay là bao nhiêu?
Thư ký Tòa án được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | Nhóm chức danh | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 |
|
|
| |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 1.798,0 | 1.902,4 | 2.006,8 | 2.111,2 | 2.215,6 | 2.320,0 |
|
|
| |
2 | Loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 |
| |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 1.276,0 | 1.374,6 | 1.473,2 | 1.571,8 | 1.670,4 | 1.769,0 | 1.867,6 | 1.966,2 |
| |
3 | Loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 678,6 | 774,3 | 870,0 | 965,7 | 1.061,4 | 1.157,1 | 1.252,8 | 1.348,5 | 1.444,2 |
Theo quy định nêu trên thì Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại A1. Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Như vậy, bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
2. Các ngạch của Thư ký Tòa án?
Theo Điều 92 của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Thư ký Tòa án được chia thành ba ngạch, bao gồm Thư ký viên, Thư ký viên chính và Thư ký viên cao cấp, với các quy định và điều kiện cụ thể như sau:
- Tiêu chuẩn và điều kiện:
+ Thư ký Tòa án phải có trình độ từ cử nhân luật trở lên.
+ Được Tòa án tuyển dụng và đào tạo nghiệp vụ Thư ký Tòa án.
+ Bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
- Phân loại ngạch Thư ký Tòa án:
+ Thư ký viên.
+ Thư ký viên chính.
+ Thư ký viên cao cấp.
- Bổ nhiệm và phân công nhiệm vụ:
+ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và cấp cao bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký Tòa án.
+ Chánh án Tòa án tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tòa án quân sự quân khu và tương đương bổ nhiệm các ngạch Thư ký Tòa án tại các cấp Tòa án tương ứng.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Làm Thư ký phiên tòa và thực hiện các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hành chính, tư pháp và khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
- Trách nhiệm: Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Như vậy, ngạch Thư ký Tòa án được phân chia và quản lý theo các cấp Tòa án khác nhau, với mỗi ngạch có điều kiện và quyền hạn tương ứng để thực hiện công việc một cách hiệu quả và đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động của Tòa án.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký Tòa án?
Theo Điều 92 của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Thư ký Tòa án có nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể như sau:
- Nhiệm vụ:
+ Thư ký Tòa án tham gia vào các phiên tòa và tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng. Trong vai trò này, Thư ký Tòa án thường ghi chép các sự kiện, lời khai, bản án, quyết định và các thông tin quan trọng khác trong quá trình phiên tòa.
+ Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác: Thư ký Tòa án thực hiện các công việc hành chính như quản lý văn bản, hồ sơ, tổ chức các buổi họp, chuẩn bị tài liệu cho các phiên tòa và các hoạt động khác của Tòa án. Ngoài ra, họ cũng thực hiện các nhiệm vụ tư pháp như nắm vững quy định của pháp luật và hỗ trợ Chánh án Tòa án trong việc thực hiện quyền lực tư pháp.
- Quyền hạn:
+ Thư ký Tòa án có quyền thực hiện các nhiệm vụ được phân công bởi Chánh án Tòa án, trong phạm vi quy định của pháp luật và theo quy trình công việc của Tòa án.
+ Họ có quyền yêu cầu và thu thập thông tin cần thiết, tham gia vào quá trình lập và xử lý văn bản, tài liệu của Tòa án, và đảm bảo tính chính xác và bảo mật của thông tin.
- Trách nhiệm: Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Họ phải tuân thủ các quy định của pháp luật và các hướng dẫn của Chánh án, đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong hoạt động của Tòa án.
Theo đó, Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;
- Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
4. Tiêu chuẩn chung đối với thư ký Tòa án
Căn cứ vào Điều 3 của Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017, các tiêu chuẩn chung của Thẩm tra viên và Thư ký Tòa án được quy định như sau:
- Bản lĩnh chính trị vững vàng:
+ Hiểu rõ và tuân thủ Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Tuân thủ chính sách pháp luật của Nhà nước, bảo vệ công lý và lợi ích của Tổ quốc và Nhân dân.
- Thực hiện nghĩa vụ công chức:
+ Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến công chức.
+ Nghiêm túc và chính xác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Tuân thủ nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và quy định của Tòa án nhân dân.
- Tận tụy, liêm khiết, trung thực:
+ Thực hiện công vụ một cách tận tụy, không vụ lợi cá nhân.
+ Trung thực, không gian dối, không lợi dụng vị trí để mưu lợi cá nhân.
- Đạo đức, phẩm chất:
+ Sống và làm việc có đạo đức, lòng trung thực, khiêm tốn và đoàn kết.
+ Không lợi dụng quyền lực công chức để mưu lợi cá nhân.
+ Phòng tránh các hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Rèn luyện, học tập: Luôn có ý thức rèn luyện bản thân, nâng cao trình độ, năng lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Do đó, Thư ký Tòa án phải đáp ứng đầy đủ 05 tiêu chuẩn chung được quy định như trên để thực hiện công vụ một cách hiệu quả và đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong hoạt động của Tòa án.
5. Điều kiện để công chức Tòa án nhân dân các cấp khi dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án
Căn cứ Điều 13 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền.
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn ngạch hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn. c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự thi.
Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Thư ký Tòa án:
- Nâng ngạch Thư ký viên:
+ Cán sự, nhân viên trong Tòa án nhân dân cần có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương ít nhất là 03 năm (36 tháng). Trong trường hợp giữ ngạch nhân viên, thời gian tối thiểu là 05 năm (60 tháng).
+ Cần có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên. b) Nâng ngạch Thư ký viên chính:
+ Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên hoặc tương đương từ 09 năm trở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc) tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên tối thiểu 01 năm (12 tháng).
+ Cần có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên chính. c) Nâng ngạch Thư ký viên cao cấp:
+ Đã có thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương từ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính tối thiểu 01 năm (12 tháng).
+ Trong thời gian giữ ngạch Thư ký viên chính hoặc tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
+ Cần có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thư ký viên cao cấp.
Quý khách xem thêm bài viết sau: Các nhiệm vụ của Thư ký Tòa án trong quá trình xét xử vụ án
Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.