Mục lục bài viết
- 1. Các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài hiện nay
- 2. Mức thu lệ phí môn bài cho một nửa năm kinh doanh là bao nhiêu?
- 2.1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- 2.2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- 2.3. Một số lưu ý về mức thu lệ phí môn bài
- 3. Mức thuế môn bài nộp cho cửa hàng kinh doanh vàng mã
>> Luật sư tư vấn luật tư vấn pháp luật Thuế, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
1. Các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài hiện nay
Lệ phí môn bài được hiểu là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư số 302/2016/TT-BTC và được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 65/2020/TT-BTC, đối tượng phải nộp lệ phí môn bài được hiểu là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài), bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức sau (nếu có):
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
+ Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Bên cạnh đó, pháp luật Việt Nam cũng đã đưa ra quy định về 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì các đối tượng sẽ được miễn lệ phí khi thuộc vào một trong các trường hợp sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính:
+ Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề.
+ Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác (theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập. Xem thêm: Khôi phục Mã số thuế doanh nghiệp bị khóa do nợ thuế Môn Bài
2. Mức thu lệ phí môn bài cho một nửa năm kinh doanh là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí môn bài cho một nửa năm kinh doanh được tính dựa trên căn cứ tại Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP và được hướng dẫn bởi khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 65/2020/TT-BTC. Cụ thể như sau:
2.1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì phải nộp lệ phí môn bài là 03 triệu đồng/ năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài phải nộp là 02 triệu đồng/ năm;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác thì nộp lệ phí môn bài là 01 triệu đồng/ năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
+ Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
+ Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Xem thêm: Mức thuế môn bài áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày?
2.2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm thì nộp lệ phí môn bài là: 01 triệu đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm thì lệ phí môn bài phải nộp là: 500.000 đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm thì phải nộp 300.000 đồng/năm tiên lệ phí môn bài.
Trong đó:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2.3. Một số lưu ý về mức thu lệ phí môn bài
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 06 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 06 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 06 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 06 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Tham khảo bài viết liên quan: Tư vấn về thuế môn bài phải nộp cho cửa hàng tạp hóa?
3. Mức thuế môn bài nộp cho cửa hàng kinh doanh vàng mã
Trước hết, cửa hàng vàng mã của bạn được kinh doanh dưới hình thức là cá nhân kinh doanh và đang thực hiện hoạt động kinh doanh nên bạn hoàn toàn có trách nhiệm phải nộp lệ phí môn bài theo quy định. Tuy nhiên, nếu bạn có đầy đủ căn cứ để chứng minh cửa hàng vàng mã của bạn thuộc vào trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì bạn sẽ được miến lệ phí môn bài. Và nếu doanh thu hàng năm của cửa hàng bạn từ 100 triệu đồng trở lên thì bạn sẽ phải nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào quy định pháp luật, ta thấy cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). Do đó, cửa hàng của bạn bắt đầu hoạt động từ tháng 01/2020 nên bạn đã được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên từ ngày 01/01/2000 đến ngày 31/12/2020. Mặc dù đến tháng 10/2020 bạn chấm dứt hoạt động kinh doanh đến tháng 07/2022 mới hoạt động trở lại thì bạn cũng không được tiếp tục miễn lệ phí môn bài nữa, vì đã hết năm đầu tiên hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật.
Bên cạnh đó, ta cũng có thể thấy, đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì thuế môn bài không căn cứ vào số vốn kinh doanh ban đầu của hộ kinh doanh, của cá nhân kinh doanh mà phụ thuộc vào thu nhập hàng tháng của cá nhân kinh doanh cũng như hộ kinh doanh. Do đó, để tính lệ phí môn bài mà cửa hàng của bạn phải nộp thì còn phải căn cứ theo mức thu nhập hàng tháng của cửa hàng bạn là bao nhiêu để áp dụng mức lệ phí môn bài sao cho phù hợp.
Đồng thời, cũng từ phần phân tích nêu trên thì cá nhân kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. Mà cửa hàng của bạn hoạt động trở lại từ tháng 07/2022, tức là trong thời gian 6 tháng cuối năm nên bạn sẽ phải nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm đó.
Ngoài ra, bạn cũng cần tuân thủ thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định pháp luật tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Theo đó, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Cụ thể, đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Như vậy, bạn phải nộp lệ phí môn bài của năm 2022 với mức nộp bằng 50% mức lệ phí môn bài cả năm. Và thời hạn để bạn tiến hành nộp lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất là vào ngày 30/01/2023.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Minh Khuê. Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: Tư vấn pháp luật qua Email để được giải đáp. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác!