Mục lục bài viết
1. Mỹ phẩm là gì?
Mỹ phẩm là đồ làm đẹp của phụ nữ nói riêng và tất cả mọi người nói chung. Nó được tạo ra gồm một hoặc nhiều chất nhằm mục đích dùng để trang điểm hoặc thay đổi diện mạo hoặc mùi hương cơ thể người. Nó thường được dùng để bôi thoa vào cơ thể người nhằm tẩy sạch, tô điểm, thúc đẩy sự hấp dẫn hoặc thay đổi ngoại hình mà không ảnh hưởng đến cấu trúc cơ thể hoặc chức năng.
Mỹ phẩm có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, “Kosmein” có nghĩa là làm đẹp. Bản năng làm đẹp có lẽ đã phát sinh từ khi con người xuất hiện trên trái đất. Ở Hy Lạp 1000 năm trước công nguyên, làn da trắng màu sứ cũng được ưa chuộng. Người Hy Lạp dùng bột mì màu trắng lên mặt và son môi là đất sét màu nâu trộn với bột sắt đỏ. Thời gian trôi qua, nhiều loại hình sơ khai của mỹ phẩm được con người tìm tòi sáng tạo và sử dụng rộng rãi khắp Châu Âu và phương Đông. Hiện nay, mỹ phẩm được sử dụng rộng rãi và phổ biến trên toàn thế giới với mục đích và nhu cầu đa dạng.
Mỹ phẩm thường là tổng hợp các chất hóa học, một số có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc được tổng hợp. Để phân loại mỹ phẩm một cách chính xác, thường dựa vào tính năng, mục đích sử dụng, thành phần công thức của sản phẩm và định nghĩa về mỹ phẩm. Ví dụ các loại như:
• Kem, sữa (lotion), nhũ tương, gel và dầu dùng cho da (tay, mặt, chân,…).
• Mặt nạ cho da (trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hóa học)
• Chất phủ màu (dạng lỏng, nhão, bột).
• Phấn trang điểm, phấn vệ sinh, phấn dùng sau khi tắm.
• Xà phòng vệ sinh, xà phòng khử mùi, xà phòng làm thơm,…
• Nước hoa, nước thơm và nước hoa toàn thân dùng vệ sinh.
• Sản phẩm khi tắm (như muối tắm, xà bông, dầu, gel tắm)
• Sản phẩm tẩy lông, làm rụng lông.
• Sản phẩm khử mùi cơ thể và chống ra mồ hôi như lăn nách, khử mùi chân
• Sản phẩm chăm sóc tóc bao gồm: Sản phẩm dùng để nhuộm và tẩy màu tóc.
• Sản phẩm dùng để uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc
• Các sản phẩm định dạng tóc (keo xịt tóc, sáp vuốt tóc)
• Sản phẩm chống nắng như kem chống nắng.
• Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng như kem bắt nắng, kem làm đều màu da Sản phẩm làm trắng da
• Sản phẩm chống nhăn da
• Ngoài ra còn một số dạng sản phẩm khác chưa được hình dung và phân chia rõ ràng khi đối chiếu với tính năng của sản phẩm
• Sản phẩm làm sạch (dầu gội, sữa, bột)
• Sản phẩm dưỡng tóc (sữa, kem ủ, dầu xả)
• Sản phẩm dùng để cạo râu (kem, xà bông, sữa,vv…).
• Sản phẩm trang điểm và tẩy trang mặt và mắt như nước tẩy trang, dầu tẩy trang.
• Sản phẩm dùng cho môi (như son màu, son dưỡng, nước tẩy trang).
• Sản phẩm chăm sóc răng và miệng như kem đánh răng, nước súc miệng.
• Sản phẩm chăm sóc và trang điểm móng như sơn móng tay.
• Sản phẩm vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài như dung dịch vệ sinh phụ nữ, dung dịch vệ sinh nam.
Hiện nay có rất nhiều các thương hiệu mỹ phẩm trên toàn thế giới được mọi người tin dùng như: Innisfree, Laneige, La Roche-Posay, Mamonde, AHC, L’oréal, Nevia, Lancome, Dove, Estee Lauder,…
Một diện mạo tươi tắn rạng rỡ chắc chắn sẽ gây ấn tượng tốt hơn một dung nhan nhạt nhòa, đặc biệt trong sự kiện quan trọng phái đẹp cần tiếp xúc với nhiều người. Có thể mỹ phẩm trở thành chìa khóa mở ra cho bạn nhiều cơ hội mới trong công việc và cuộc sống. Có những người ví mỹ phẩm cao cấp như tấm vé bước chân vào thế giới phù hoa. Bởi vậy từ những bộ mỹ phẩm cao cấp đem đến cho chủ nhân thần thái tự tin đĩnh đạc tỏa ra từ một khuôn mặt rạng ngời.
2. Mỹ phẩm tiếng Anh là gì?
Mỹ phẩm có tên tiếng Pháp là Cosmétiques, Tiếng anh là Cosmetic có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp và đều có nghĩa là làm đẹp. Trong suốt quá trình phát triển cũng như chưa có từ ngữ hoàn toàn đồng nghĩa với từ mỹ phẩm. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể có thể coi một số cụm từ có nghĩa tương đương: Pharmaceutical recovery, Beauty products…
Mỹ phẩm tiếng Anh được định nghĩa như sau:
Cosmetics are beauty products of women in particular and everyone in general. It is made up of one or more substances for the purpose of applying makeup or changing the appearance or scent of the human body. It is commonly applied to the human body to cleanse, beautify, promote attractiveness or alter appearance without affecting body structure or function.
Cosmetics are derived from the Greek word “Kosmein” which means beauty. The beauty instinct probably arose from the time man appeared on earth. In Greece 1000 BC, porcelain white skin was also favored. The Greeks used white flour on their faces and lipsticks were brown clay mixed with red iron powder. As time went on, many primitive forms of cosmetics were discovered and used by people throughout Europe and the East. Currently, cosmetics are widely used and popular all over the world with diverse purposes and needs.
Cosmetics are often synthetic chemicals, some of which are natural or synthetic. To classify cosmetics correctly, often based on features, purposes of use, composition of the product's formula and definition of cosmetics.
Cụm từ tiếng Anh liên quan đến mỹ phẩm
Dược phẩm phục hồi - Pharmaceutical recovery.
Sản phẩm làm đẹp - Beauty products.
Hợp chất phục hồi - Compound recovery.
:Kem nền - Foundation
Kem dưỡng ẩm - Moisturizer
Mặt nạ- Face mask
Phấn kèm bông đánh phấn- Compact powder
Kem lót - Primer
Phấn má - Blush
Phấn tối màu- Bronzer
Phấn tạo khối - Contour
Kem che khuyết điểm - Concealer /
Phấn nước- Cushion
Phấn bắt sáng - Highlighter
Phấn phủ - Setting powder
Bông - Sponge, mút trang điểm
Sản phẩm hiệu chỉnh màu sắc- Color corrector
3. Mỹ phẩm chính hãng là gì?
Mỹ phẩm chính hãng là những sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, dduwojcd sản xuất tại các thương hiệu mỹ phẩm uy tín đã được cấp phép kinh doanh, sản xuất. Sản xuất phải tuân thủ và đáp ứng được tất cả các tiêu chí an toàn, chất lượng, hiệu quả. Sản phẩm sẽ được kiểm tra nghiêm ngặt, quản lý chặt chẽ và công bố theo quy định Pháp luật. Mỹ phẩm chính hãng là mỹ phẩm có hàm lượng đúng với thông tin trên bao bì, có tem bảo hàng cũng như đầy đủ các giấy tờ về thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng đi kèm.
Các sản phẩm chính hãng như mỹ phẩm xách tay và nhập khẩu chính ngạch.
Mỹ phẩm chính hãng sẽ có nhứng dấu hiệu đặc trưng về mặt hình thức để bạn có thể dễ dàng phân biệt như: ngày sản xuất, lô sản xuất, hạn sử dụng sẽ được in ấn bằng công nghệ hiện đại và in nổi trên bao bì sản phẩm; chữ viết rõ ràng, súc tích, ngắn gọn thể hiện rõ thông tin của sản phẩm (đối với hàng ngoại nhập phải có bảng phụ đề bằng tiếng Việt); chất liệu làn bao bì sản phẩm cũng là được nhà sản xuất lựa chọn là những chất liệu tốt nhất để bảo quản sản phẩm.
4. Mỹ phẩm chính hãng tiếng Anh là gì?
Mỹ phẩm chính hãng Tiếng Anh là Authentic cosmetics or Genuine cosmetics
Genuine cosmetics are products of clear origin, dduwojcd produced at reputable cosmetic brands that have been licensed for business and production. Production must comply with and meet all safety, quality, and efficiency criteria. Products will be strictly tested, strictly managed and announced in accordance with the law. Genuine cosmetics are cosmetics with the correct content according to the information on the package, with a warranty stamp as well as full papers on ingredients, uses, and instructions for use.
Genuine products such as portable cosmetics and official imports.
Genuine cosmetics will have specific signs in terms of form for you to easily distinguish such as: date of manufacture, production batch, expiry date will be printed by modern technology and embossed on the bag. product packaging; clear, concise, and concise writing that clearly shows the product's information (for imported goods, there must be a subtitle table in Vietnamese); Product packaging materials are also selected by the manufacturer as the best materials to preserve products.
Trên đây là những thông tin hữu ích Luật Minh Khuê tìm hiểu được và chia sẻ tới bạn về Mỹ phẩm tiếng Anh là gì? Mỹ phẩm chính hãng tiếng Anh là gì?. Chúng tôi mong rằng nội dung có ích với bạn, giúp bạn mua được những món hàng phù hợp với cơ địa, sở thích và đúng chất lượng, nguồn gốc. Trân thành cảm ơn bạn đã đón xem!