Trả lời:

Chào bạn, Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Theo như thông tin của bạn cung cấp thì HĐLĐ của bạn đã có sự sai sót về thông tin về số chứng minh thư nhân dân của bạn, vì số chứng minh thư nhân dân là thông tin bắt buộc phải có trong nội dung của HĐLĐ theo quy định tại điều 23 BLLĐ 2019 :

1. Khái niệm hợp đồng lao động

Căn cứ quy định Bộ luật Lao động 2019 hợp đồng lao động được quy định như sau:

"Điều 13. Hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động."

Như vậy, theo quy định trên hợp đồng lao động được hiểu là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên trong quan hệ lao động. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.

2. Những nội dung chính của hợp đồng lao động

Căn cứ vào Điều 21 Bộ luật Lao động 2019   thì nội dung chủ yếu của Hợp đồng lao động được quy định như sau:

1. Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động

a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;

b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật;

c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 05.

2. Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động

a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;

b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;

d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.

3. Công việc và địa điểm làm việc

a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;

b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.

4. Thời hạn của hợp đồng lao động

Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

5. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 05;

b) Hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều 94 của Bộ luật Lao động;

c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 95 của Bộ luật Lao động.

6. Chế độ nâng ngạch, nâng bậc, nâng lương

Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.

7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

a) Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ;

b) Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Ghi cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng lao động.

9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế

a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;

b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động.

10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng

Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Nội dung hợp đồng lao động đối với những công việc đặc thù

Ngoài những nội dung thiết yếu nêu trên, với những công việc đặc thù, hợp đồng lao động còn có thể có một số nội dung sau:

- Đối với công việc liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ: hai bên có thể thỏa thuận về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật, quyền lợi cũng như việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm;

- Đối với công việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp: hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu nêu trên và thỏa thuận bổ sung về phương thức giải quyết khi thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.

Nhìn chung, so với pháp luật lao động trước đây, các nội dung hợp đồng lao động hiện hành đã linh hoạt hơn rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận những nội dung phù hợp với quan hệ lao động trong thực tế.

3. Khi chứng minh thư trong hợp đồng lao động bị sai thì xử lý như thế nào?

Từ những phân tích ở trên ta có thể thấy rằng Chứng minh nhân dân của người lao động là một trong những nội dung quan trọng cần có trong hợp đồng lao động. Khi có sai sót trong nội dung của hợp đồng thì bạn và bên NSDLĐ có thể tiến hành lập phụ lục hợp đồng và trong phụ lục hợp đồng theo quy định tại điều 22 BLLĐ 2019 thì trong phụ lục của HĐLĐ sẽ chứa đựng các thông tin về việc sửa đổi, bổ sung các thông tin trong HĐLĐ và bạn lưu ý là phụ lục hợp đồng lao động này có hiệu lực pháp luật tương đương với HĐLĐ :

Điều 22. Phụ lục hợp đồng lao động

1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Như vậy để thay đổi thông tin sai về chứng minh nhan dân trong hợp đồng lao động, công ty và người lao động có thể thực hiện ký phụ lục hợp đồng lao động để điều chỉnh nội dung sai mà không cần thiết phải ký lại hợp đồng.

4. Mẫu phụ lục Hợp đồng lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

 

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số: ………………../PLHĐLĐ

 

Hôm nay, tại..............................................................................................

Chúng tôi gồm có:....................................................................................

BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):

Công ty:......................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................

Điện thoại:................................... Fax:.........................................................

Mã số thuế:....................................................................................................

Số tài khoản: ..............................................................................................

Đại diện bởi Ông (bà):.................. Chức vụ:................................................

Quốc tịch:....................................................................................................

Ngày sinh: ...................................................................................................

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..........................................................................    

Cấp ngày:.................................. Nơi cấp: .....................................................

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):

Ông (bà): .......................................  Quốc tịch: ............................................

Ngày sinh: ..................................  Giới tính:  ...............................................

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ...........................................................................

Cấp ngày:.......................... Nơi cấp: ...............................................................

Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................               

Số sổ lao động (nếu có): ...............................  Tại: ..........................................

Căn cứ Hợp đồng lao động số…………… ngày.......tháng........năm….... và nhu cầu sử dụng lao động, hai bên cùng nhau thỏa thuận thay đổi một số nội dung của hợp đồng mà hai bên đã ký kết như sau:

1. Nội dung thay đổi:

.......................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

2. Thời gian thực hiện:

.........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Phụ lục này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động số….…….. ngày…… tháng…… năm……., được làm thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản và là cơ sở để giải quyết khi có tranh chấp lao động./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      ĐẠI DIỆN BÊN B

       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Tham khảo bài viết liên quan:

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật lao động bảo hiểm qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận Luật sư Tư vấn Pháp luật