1. Phí dịch vụ nhà chung cư là gì?

Pháp luật hiện nay chưa có quy định về phí dịch vụ chung cư nhưng có thể hiểu được chung cư đi vào hoạt động, để người sở hữu căn hộ chung cư có cuộc sống ổn định và phát triển thì những người này cần phải nộp cho chung cư một khoản gọi là phí dịch vụ. Thông thường phí dịch vụ nhà chung cư bảo gồm phí bảo trì thang máy, phí vệ sinh chung, chi phí bảo vệ, an ninh....

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 37/2009/TT-BXD, giá dịch vụ nhà chung cư, bao gồm:

- Chi phí dịch vụ nhà chung cư (gồm chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung của doanh nghiệp quản lý vận hành, chi phí cho Ban quản trị (nếu có));

- Lợi nhuận định mức hợp lý;

-Thuế giá trị gia tăng.

Như vậy  phí dịch vụ nhà chung cư được xác định bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung của doanh nghiệp quản lý vận hành, chi phí cho ban quản trị. 

Thông thường phí dịch vụ chung cư sẽ phục vụ cho mục đích như: dọn vệ sinh, dọn dẹp khu vực chung tại chung cư, bao gồm: công viên; cảnh quan; trồng, chăm sóc cây cảnh; bảo dưỡng sân vườn; trang trí toà nhà…; thanh toán cho chi phí an ninh; thanh toán cho Ban quản lý, nhân viên bảo vệ, nhân viên vệ sinh; công việc hành chính chung; chi phí dùng cho mục đích mua hoặc thuê trang thiết bị, máy móc nhằm nâng cấp, bảo dưỡng khu sinh hoạt chung của tòa nhà; các hạng mục khác theo quyết định của chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý với mục đích tăng hiệu suất và bảo dưỡng tòa nhà đúng mức; chi phí sửa chữa, thay thế, bảo dưỡng không gian sinh hoạt chung, cụ thể là: sửa chữa, thay thế hệ thống chiếu sáng trong các khu vực chung; sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống thông gió đứng; trang trí và sửa chữa khu vực sinh hoạt bên ngoài; thiết bị, máy móc thu gom rác; sửa chữa, nâng cấp đường nội bộ.

 

2. Chi phí cấu thành lên giá dịch vụ chung cư

Các chi phí cấu thành giá dịch vụ nhà chung cư được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 37/2009/TT-BXD, cụ thể như sau:

Chi phí dịch vụ nhà chung cư

Thứ nhất: chi phí trực tiếp :

- Chi phí sử dụng năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu và các chi phí khác (nếu có) để phục vụ công tác vận hành nhà chung cư (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác);

- Chi phí nhân công điều khiển và duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị nhà chung cư (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác);

- Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà chung cư như: bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vư­ờn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) đ­ược xác định trên cơ sở khối l­ượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ;

- Chi phí điện chiếu sáng công cộng, nước công cộng trong khu nhà chung cư;

- Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế, phòng làm việc, chi phí điện, nước sinh hoạt và một số chi phí khác của bộ phận quản lý nhà chung cư.

Thứ hai: chi phí quản lý chung của doanh nghiệp quản lý vận hành được phân bổ vào giá dịch vụ nhà chung cư, bao gồm:

- Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp lương, chi phí BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương trả cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp:

+  Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo quy định hiện hành của Nhà nước;

+ Chi phí tiền công được xác định trên cơ sở hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể giữa doanh nghiệp quản lý vận hành với người lao động.

+ Chi phí BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của cán bộ công nhân viên theo quy định hiện hành của Nhà nước.

+ Chi phí khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp quản lý vận hành.

Việc trích, quản lý và sử dụng khấu hao TSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính.

- Chi phí cho Ban quản trị, bao gồm chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị.

Lợi nhuận định mức hợp lý

Lợi nhuận định mức hợp lý cho doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư được tính tối đa là 10% chi phí dịch vụ nhà chung cư sau khi trừ đi khoản thu được từ kinh doanh, dịch vụ các diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Thuế giá trị gia tăng

 Theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 

3. Công thức xác định giá dịch vụ chung cư

Công thức xác định giá dịch vụ chung cư được quy định tại Điều 4 Thông tư 37/2009/TT-BXD

 

Phí dịch vụ chung cư là gì? Tổng hợp giá dịch vụ chung cư là bao nhiêu?

Trong đó :

Gdv - Giá dịch vụ nhà chung cư cho 1m2 diện tích sàn sử dụng thuộc sở hữu riêng của chủ căn hộ hoặc diện tích sàn sử dụng thuộc phần sở hữu riêng khác (đồng/m2/tháng) (đã bao gồm thuế GTGT);

Q - Tổng chi phí dịch vụ nhà chung cư hàng năm (đồng/năm) (chưa bao gồm thuế GTGT);

Tdv - Khoản thu được từ kinh doanh, dịch vụ các diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư hàng năm (nếu có) (đồng/năm);

S - Tổng diện tích sàn sử dụng thuộc sở hữu riêng của chủ căn hộ và diện tích sàn sử dụng thuộc phần sở hữu riêng khác (nếu có) (m2);

12 - Tổng số tháng tính giá sử dụng dịch vụ trong năm;

P - Lợi nhuận định mức hợp lý (đơn vị tính %);

K1 - Hệ số giảm giá do doanh nghiệp quản lý vận hành hỗ trợ giảm giá dịch vụ (nếu có);

K2 - Hệ số phân bổ giá dịch vụ nhà chung cư (đối với những diện tích sàn sử dụng ngoài mục đích ở như văn phòng, thương mại…) do Ban quản trị nhà chung cư quy định (nếu có);

T - Thuế suất thuế giá trị gia tăng.

 

4. Tổng hợp giá cả dịch vụ trong chung cư

Phí dịch vụ chung cư hàng tháng

Chi phí dịch vụ chung cư hàng tháng có thể được thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng mua bán/ cho thuê chung cư. 

Theo đó, tùy vào loại hình căn hộ là bình dân, tầm trung hoặc cao cấp mà mức phí dịch vụ chung cư hàng tháng sẽ có sự khác biệt đáng kể. Thông thường phí dịch vụ chung cư trung bình mỗi tháng có giá từ 2.500 - 20.500 đồng/m2/tháng. Nếu là dự án căn hộ chung cư giá rẻ, mức phí này sẽ thấp hơn từ 5000 – 10.000đồng/m2/tháng. 

Thực tế, phí dịch vụ chung cư hàng tháng ở mỗi thành phố luôn có sự chênh lệch đôi chút. Cụ thể phí dịch vụ chung cư tại Hà Nội dao động từ 2.500 đồng – 22.000đ/m2/ tháng. Trong khi phí dịch vụ chung cư ở TPHCM thấp hơn một chút, khoảng 2.500 – 16.500 đồng/m2/tháng.

Ngoài ra, đối với các dự án nhà ở xã hội, hoặc nhà ở dành cho người thu nhập thấp, phí phí dịch vụ chung cư thường được tính khoán theo căn hộ, tức là khoảng 160.000 - 350.000 đồng/ tháng. 

Chung quy lại, giá cả dịchh vụ ở chung cư không được pháp luật đưa ra cụ thể mà ơ mỗi dự án căn hộ sẽ có mức phí dịch vụ chung cư hàng tháng khác nhau

Phí quản lý căn hộ chung cư 

Theo khoản 1 Điều 31 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD thì:

Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (hay còn được gọi là phí quản lý chung cư) là khoản phí do các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đóng hàng tháng hoặc theo định kỳ (bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư mà chưa sử dụng) để đơn vị quản lý vận hành thực hiện các công việc như sau:

- Điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thang máy, máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy, các thiết bị dự phòng và các thiết bị khác thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư;

- Cung cấp các dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác bảo đảm cho nhà chung cư hoạt động bình thường;

- Các công việc khác có liên quan.

Quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD

Phí quản lý chung cư = Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư x Diện tích (m2) sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư.

Như vậy, phí quản lý căn hộ chung cư là loại chi phí gồm phí chi trả cho hoạt động vận hành và phí quản lý nhà ở. Mục đích của loại phí này chính là đảm bảo sự vận hành tốt nhất của hệ thống máy móc, thiết bị hiện có ở chung cư. Phí quản lý căn hộ chung cư theo tiêu chuẩn dao động từ 4.000 - 8.000 đồng/m2/tháng.

Phí gửi các loại xe theo tháng, theo ngày

Phí gửi xe là loại phí cá nhân của mỗi hộ gia đình, nó phụ thuộc vào số lượng xe trong căn hộ. Phí gửi xe cũng sẽ đóng theo tháng, điều này giúp bảo vệ tốt nhất cho tài sản của các cá nhân.

Tùy vào loại xe, phí gửi xe cũng sẽ khác nhau, ví dụ mức phí thu đối với xe máy từ 60.000 – 100.000 đồng/xe/tháng. Còn đối với xe hơi, phí gửi xe dao động từ 700.000 – 1.000.000 đồng/xe/tháng. 

Phí theo ngày đối với tuỳ căn hộ chung cư dao động khoảng 5 -10 nghìn đồng/ngày đối với xe máy, còn đối với ô tô thông thường tính theo tiếng khoảng 60 nghìn đồng/tiếng

Phí bảo trì chung cư

Phí bảo trì là loại phí dịch vụ chung cư mà bạn chỉ cần nộp một lần trong thời điểm ký kết hợp đồng mua bán căn hộ. Phí bảo trì chung cư sẽ bằng 2% tổng giá trị căn hộ. Như vậy, giá trị căn hộ càng lớn thì phí bảo trì càng cao. Và ngược lại, chung cư có giá thành thấp sẽ trả khoản phí bảo trì nhỏ hơn.

Phí bảo trì chung cư chỉ đóng một lần duy nhất khi bạn ký hợp đồng mua bán với chủ đầu tư

Chi phí điện, nước, Internet

Chi phí tiền điện, nước, truyền hình cáp, Internet đều là những khoản phí sinh hoạt mỗi tháng của các hộ gia đình. Nhìn chung, giá điện chưa bao gồm 10% thuế VAT tính theo quy định Nhà nước như sau:

- Từ 0 - 50Kwh: 1.388 đồng

- Từ 51 - 100 Kwh: 1.433 đồng

- Từ 101 - 200 Kwh: 1.660 đồng

- Từ 201 - 300 Kwh: 2.082 đồng

- Từ 301 - 400 Kwh: 2.324 đồng

- Trên 400Kwh: 2.399 đồng

Tiền nước dao động từ 15.000 – 18.000 đồng/m3. Phí internet tại chung cư trung bình 80.000 – 200.000 đồng/ tháng.

Ngoài ra còn có chi phí rác thải: Đây là chi phí vệ sinh chung bắt buộc, thông thường phí xử lý rác thải dao động khoảng 150.000 - 200.000 đồng/ tháng.

Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội mới nhất 

Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn  để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!