1. Khái niệm hợp đồng lao động có thời hạn:

Theo quy định của pháp luật tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động có thời hạn: Hợp đồng lao động có thời hạn, còn được biết đến với tên gọi là hợp đồng lao động xác định thời hạn, là một loại hợp đồng lao động trong đó hai bên tham gia, bao gồm người lao động và người sử dụng lao động, cùng nhau thỏa thuận và xác định một cách rõ ràng về khoảng thời gian cụ thể mà hợp đồng sẽ có hiệu lực. Trong thỏa thuận này, cả hai bên đều đưa ra thời hạn chính xác cũng như thời điểm mà hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là thời hạn này không được vượt quá 36 tháng tính từ thời điểm mà hợp đồng bắt đầu có hiệu lực. Đây là quy định nhằm bảo đảm sự rõ ràng và minh bạch trong quan hệ lao động giữa hai bên, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và thực hiện các điều khoản của hợp đồng trong một khoảng thời gian nhất định mà cả hai bên đều đã thống nhất trước đó.

 

2. Quy định chung về thời hạn hợp đồng:

Căn cứ theo khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

- Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng xác định thời hạn trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 Bộ Luật lao động 2019.

 

3. Quy định về việc chấm dứt hợp đồng:

Quy định về thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động có liên quan đến quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động. Theo Điều 35 và Điều 36 Bộ luật lao động 2019 thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động phụ thuộc vào loại hợp đồng và nguyên nhân chấm dứt, cụ thể như sau:

- Nếu hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì phải báo trước cho bên còn lại ít nhất 45 ngày.

- Nếu hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ 12 đến dưới 36 tháng, thì phải báo trước cho bên còn lại ít nhất 30 ngày.

- Nếu hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng thì phải báo trước cho bên còn lại ít nhất 03 ngày.

- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:

+ Ít nhất 120 ngày đối với HĐLĐ không thời hạn hoặc HĐLĐ có thời hạn từ 12 tháng trở lên.

+ Ít nhất bằng 1/4 thời hạn của HĐLĐ đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 12 tháng.

- Nếu hợp đồng lao động chấm dứt trong thời gian thử việc, thì không cần phải báo trước.

Ngoài ra, còn có một số trường hợp mà không cần phải báo trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, như:

Theo khoản 2 điều 35, người lao động có quyền chấm dứt mà không cần báo trước trong các trường hợp sau:

- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận, trừ trường hợp khác.

- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng hạn, trừ trường hợp khác.

- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động.

- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc vì công việc có ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

- Đủ tuổi nghỉ hưu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Theo khoản 3 điều 36, người sử dụng lao động không cần báo trước cho người lao động trong 2 trường hợp sau:

- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày sau khi hết thời hạn tạm hoãn HĐLĐ.

- NLĐ tự ý bỏ việc trong vòng 5 ngày làm việc liên tục mà không có lý do chính đáng.

 

4. Quy định về quyền lợi của người lao động:

Quyền lợi về lương

- Lương cơ bản: Là mức lương tối thiểu mà người lao động phải được trả, thường được quy định trong hợp đồng lao động và dựa trên các tiêu chí như vị trí công việc, trình độ, kinh nghiệm...

- Phụ cấp: Là những khoản tiền bổ sung thêm vào lương cơ bản, bao gồm phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp ăn trưa,...

- Thưởng: Là khoản tiền ngoài lương được trả cho người lao động dựa trên kết quả làm việc, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các dịp lễ, tết.

Quy định về lương:

- Nguyên tắc trả lương: Phải trả đủ, đúng hạn và bằng tiền Việt Nam.

- Mức lương: Phải đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và phù hợp với năng suất lao động, hiệu quả công việc.

- Điều chỉnh lương: Được thực hiện định kỳ hoặc khi có sự thay đổi về vị trí công việc, trình độ, năng suất lao động...

Quyền lợi về bảo hiểm xã hội

- Bảo hiểm y tế: Người lao động được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh, mua thuốc theo quy định của pháp luật.

- Bảo hiểm xã hội: Người lao động được hưởng các chế độ như:

+ Hưu trí và tử tuất: Khi đủ điều kiện, người lao động được hưởng lương hưu và người thân được hưởng trợ cấp tử tuất.

+ Ốm đau: Khi ốm đau, người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau.

+ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Khi gặp tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động được hưởng các chế độ bồi thường, hỗ trợ.

- Bảo hiểm thất nghiệp: Khi mất việc làm, người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong một thời gian nhất định.

Quy định về bảo hiểm xã hội:

- Nghĩa vụ đóng bảo hiểm: Người sử dụng lao động và người lao động đều có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội.

- Quyền lợi hưởng: Người lao động được hưởng đầy đủ các quyền lợi bảo hiểm xã hội khi đủ điều kiện.

Quyền lợi về các chế độ phúc lợi khác

- Nghỉ phép: Người lao động được nghỉ phép năm, nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động.

- An toàn vệ sinh lao động: Người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, vệ sinh, được cung cấp các trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết.

- Phúc lợi khác: Tùy theo từng doanh nghiệp, người lao động có thể được hưởng các phúc lợi khác như: hỗ trợ nhà ở, đi lại, học tập, khám sức khỏe định kỳ,...

Quy định về các chế độ phúc lợi khác:

- Nghỉ phép: Được quy định cụ thể trong Bộ luật Lao động và hợp đồng lao động.

- An toàn vệ sinh lao động: Người sử dụng lao động có trách nhiệm đảm bảo an toàn vệ sinh lao động cho người lao động.

- Phúc lợi khác: Tùy thuộc vào quy định của từng doanh nghiệp và thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

 

5. Quy định về nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động:

Quy định về nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động

Quy định về nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động là một phần quan trọng trong quan hệ lao động, được quy định cụ thể trong Bộ luật Lao động và các văn bản pháp luật liên quan.

Nghĩa vụ của người lao động

Người lao động có nghĩa vụ thực hiện đúng những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động, tuân thủ nội quy lao động của công ty và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao. Cụ thể:

- Thực hiện đúng hợp đồng lao động: Làm việc đúng giờ, đúng vị trí, đúng công việc đã thỏa thuận.

- Tuân thủ nội quy lao động: Chấp hành các quy định về giờ giấc, kỷ luật lao động, an toàn vệ sinh lao động.

- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao: Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng.

- Bảo vệ tài sản của người sử dụng lao động: Không làm hư hỏng, mất mát tài sản của công ty.

- Bảo mật thông tin: Không tiết lộ thông tin bí mật của công ty cho bên ngoài.

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động có trách nhiệm tạo điều kiện cho người lao động làm việc, trả lương đầy đủ và đúng hạn, bảo đảm an toàn lao động. Cụ thể:

- Thực hiện đúng hợp đồng lao động: Trả lương đúng hạn, đầy đủ theo thỏa thuận.

- Tạo điều kiện làm việc: Cung cấp đầy đủ trang thiết bị, nguyên vật liệu để người lao động hoàn thành công việc.

- Bảo đảm an toàn lao động: Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Bồi dưỡng nâng cao trình độ: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho người lao động.

- Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội: Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật.

- Giải quyết tranh chấp lao động: Giải quyết kịp thời, công bằng các tranh chấp phát sinh trong quan hệ lao động.

 

6. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng lao động có thời hạn:

Các điều khoản cần chú ý trong hợp đồng:

Khi ký kết hợp đồng lao động có thời hạn, người lao động cần đặc biệt chú ý đến các điều khoản sau:

- Thời hạn hợp đồng: Đây là điều khoản quan trọng nhất, xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng.

- Công việc: Mô tả rõ ràng công việc cần thực hiện, vị trí làm việc, cấp bậc.

- Lương: Bao gồm lương cơ bản, phụ cấp, thưởng, và các khoản chi trả khác.

- Thời gian làm việc: Quy định giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ.

- Bảo hiểm xã hội, y tế: Các chế độ bảo hiểm mà người lao động được hưởng.

- Nghỉ phép: Số ngày nghỉ phép năm và các quy định liên quan.

- Thử việc: Thời gian thử việc, mức lương trong thời gian thử việc.

- Chấm dứt hợp đồng: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng, thủ tục chấm dứt.

- Mọi tranh chấp: Cách thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh.

Quyền lợi của người lao động khi ký kết

- Được trả lương đúng hạn: Theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật.

- Được hưởng các chế độ bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp theo quy định.

- Được nghỉ ngơi: Theo đúng quy định về thời gian làm việc, ngày nghỉ, lễ.

- Được đào tạo: Nếu có nhu cầu và điều kiện.

- Được bảo vệ về sức khỏe và an toàn lao động: Môi trường làm việc đảm bảo an toàn.

- Được giải quyết khiếu nại: Khi quyền lợi bị xâm phạm.

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau: Mẫu hợp đồng lao động

Bạn đọc có thắc mắc về vấn đề về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn cụ thể.