Mục lục bài viết
Luật sư tư vấn:
1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập ?
DANH MỤC
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
TẠI CỬA KHẨU NHẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg ngày 27 thảng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó được áp dụng.
II. DANH MỤC HÀNG HÓA
TT | Mô tả hàng hóa | Mã hàng |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm | |
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. | 24.01 | |
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. | 24.02 | |
Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xừất và tinh chất lá thuốc lá. | 24.03 | |
2 | Rượu |
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. | 2204 | |
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm. | 2205 | |
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. | 2206 | |
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. | 2207 | |
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích, rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. | 2208 | |
3 | Bia sản xuất từ maỉt | 2203 |
4 | Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi | 8702 8703 |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh nguyên chiếc, có động cơ đốt trong kiểu piston có dung tích xi lanh trên 125cc | 8711.20 8711.30 |
|
| 8711.40 8711.50 |
6 | Máy bay, du thuyền: | |
6.1 | Máy bay | 8802.20.10 8802.30.10 8802.40.10 |
6.2 | Du thuyền | 8901.10 |
7 | Xăng các loại | |
7.1 | Xăng động cơ, không pha chì | 2710.12.21 2710.12.222 710.12.23 2710.12.24 2710.12.25 2710.12.26 2710.12.27 2710.12.28 2710.12.29 |
7.2 | Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực | 2710.12.31 2710.12.39 |
8 | Điều hòa không khí, có công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 8415 |
9 | Bài lá | 9504.40.00 |
10 | Giấy vàng mã | 4823.90.92 |
11 | Tiền chất thuốc nỗ, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quỵ định |
|
11.1 | Tiền chất thuốc nổ |
|
- Amoni nitrat (NEM NO3) >98,5% | 3102.30.00 | |
- Nitro Metan (CH3NO2) >96% | 2904.20.90 | |
— Natri Nitrat (NaNOa) >98,5% | 2834.29.90 | |
- Kali Nitrat (KNO3) >98,5% | 2834.21.00 | |
— Natri Clorat (NaClCh) >84,0% | 2829.11.00 | |
- Kali Clorat (KCIO3) >98,5% | 2829.19.00 | |
- Kali Perclorat (KCIO4) >98,5% | 2829.90.90 | |
11.2 | Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại): |
|
- Kíp nổ đốt số 8 | 3603.00.10 | |
- Kíp nổ điện số 8 | ||
- Kíp nố điện vi sai | ||
- Kíp nổ điện vi sai an toàn | ||
- Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8 | ||
- Kíp nổ vi sai phi điện | ||
- Kíp vi sai phi điện MS 15 số | ||
- Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP | ||
- Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan | ||
- Kíp nô điện tử Uni tronic 600 | ||
Dây cháy chậm công nghiệp | 3603.00.20 |
| - Dây dẫn tín hiệu nổ | 3603.00.90 |
- Dây nổ chịu nước 5, 6, 10, 12,40, 70g/m | ||
- Dây nổ thường | ||
- Dây dẫn tín hiệu Conectadets | ||
Thuốc nố amonit AD1; | 3602.00.00 | |
Thuốc nổ TNP1 | ||
Thuốc nố Anfo | ||
Thuốc nố Anfo chịu nước | ||
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên | ||
Thuốc nố nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên | ||
Thuốc nố nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nô | ||
Thuốc nố nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạnẹ | ||
Thuốc nố nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ | ||
Thuốc nỗ nhũ tương rời bao gói | ||
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp | ||
Mìn phá đá quá cỡ | ||
Thuốc nố Senatel Powersplit | ||
Hexogen (G, DX, T4, Cyclotrimethylen - trinitramin) - Công thức hóa học - CsHgNóOó - C6H2N6N3(NO2)3 | ||
Trinitrotoluen (TNT) Công thức hóa học - C6H2(NO2)3CH3 | ||
Octogen (HMX - Cyclotetramethylene tetratrramine, Homocyclonit) Công thức hóa học - C4HsN8O8 | ||
| Pentrit (Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN) Công thức hóa học - C(CH2ONO2)4 k C5H8(ONO2) |
|
12 | Hàng hóa nhập khấu thuộc Danh mục có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh do Chính phủ ban hành |
|
13 | Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có cảnh báo về nguy cơ dịch bệnh theo thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 | Hàng hóa trong các vụ việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và biện pháp chống lân tránh biện pháp phòng vệ thương mại theo quyết định do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. |
|
2. Cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan là cửa khẩu nào ?
Cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm Quyết định 23/2019/QĐ-TTg bao gồm:
1. Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩu nhập là cảng biển, cảng hàng không nơi hàng hóa được dỡ xuống hoặc cảng biển, cảng hàng không ghi trên vận đơn nơi hàng hóa được vận chuyển đến.
2. Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập là ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới
3. Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường sông, cửa khẩu nhập là cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu nhập khẩu thì cửa khẩu nhập thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.
Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực hải quan, thuế xuất nhập khẩu hàng hóa - Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay: Luật sư tư vấn pháp luật hải quan trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162, Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc.
Luật Minh Khuê (tổng hợp)