Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật Minh Khuê

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900 6162

Cơ sở pháp lý: 

- Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2015

- Thông tư 32/2017/TT-BYT

1. Quy định tủ thuốc và trang thiết bị y tế trên tàu biển

Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư 32/2017/TT-BYT, Tủ thuốc và trang thiết bị y tế trên tàu biển nhằm phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc y tế cho thuyền viên trên tàu biển khi chưa tiếp cận được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên đất liền

Tủ thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển được phân loại như sau:

a) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại A là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế dài hơn 03 ngày.

b) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại B là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên trên 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế từ 03 ngày trở xuống hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 25 đến 100 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;

c) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại C là tủ thuốc dành cho tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên từ 15 đến 25 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;

d) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển loại D là tủ thuốc dành cho tàu biển thực hiện chuyến đi nội địa hoặc tàu biển có số sỹ quan và thuyền viên dưới 15 người, thực hiện chuyến đi quốc tế;

đ) Tủ thuốc, trang thiết bị y tế cho tàu biển chở hàng nguy hiểm là tủ thuốc dành cho tàu biển được thiết kế đặc biệt dùng để chở hàng hóa có độ nguy hiểm cao đối với môi trường, sức khỏe và tính mạng con người.

Các loại tàu biển nêu trên phải được trang bị Hộp cấp cứu phản vệ và thực hiện đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về phòng và xử trí sốc phản vệ.

2. Quy định về người phụ trách, hướng dẫn sử dụng và bảo quản thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 32/2017/TT-BYT:

Tiêu chuẩn: Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư này là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản 2 Điều 2 Thông tư này ít nhất phải là thuyền viên có chứng chỉ về chăm sóc y tế, sơ cứu y tế theo quy định của Công ước Quốc tế về các tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca thuyền viên (STCW78) và các sửa đổi Công ước, do cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học biển hoặc hàng hải cấp.

Trách nhiệm:

- Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm bảo quản, cấp phát thuốc và trang thiết bị y tế.

- Người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển trước khi dùng thuốc, trang thiết bị y tế cho thuyền viên mắc bệnh hoặc bị tai nạn trên tàu phải khai thác tiền sử dị ứng thuốc của thuyền viên và ghi vào sổ khám bệnh các nội dung sau: tên thuyền viên bị bệnh hoặc bị tai nạn, chẩn đoán, các biện pháp đã sơ cứu, tên thuốc, số lượng thuốc, thời gian sử dụng thuốc, đường dùng.

- Thuốc, trang thiết bị y tế trên tàu biển phải được bảo quản trong tủ kín, gắn cố định ở nơi hợp vệ sinh, dễ thấy trên tàu và có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc, trang thiết bị y tế. Các ngăn tủ phải đủ rộng để lưu trữ thuốc, trang thiết bị y tế để có thể nhận diện và lấy ra sử dụng ngay khi cần. Những loại thuốc cấp cứu cần được bảo quản tại ngăn riêng ở vị trí dễ dàng tiếp cận.

- Việc bảo quản thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Thuốc hết hạn, thuốc không bảo đảm chất lượng phải được bảo quản riêng, niêm phong có chữ ký của thuyền trưởng và người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển để xử lý theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý chất lượng thuốc.

- Thuyền trưởng, người phụ trách tủ thuốc và chăm sóc y tế trên tàu biển có trách nhiệm lập Báo cáo xuất, nhập, tồn số lượng thuốc sử dụng trên tàu biển làm căn cứ để mua bổ sung thuốc.

3. Trách nhiệm của chủ tàu

Chủ tàu có trách nhiệm như sau:

- Thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên làm việc trên tàu biển.

- Bảo đảm đầy đủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển.

- Bảo đảm cho thuyền viên được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cảng mà tàu ghé vào.

4. Danh mục thuốc trên tàu biển

>>> Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BYT ngày     tháng      năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế

1. Danh mục thuốc trên tàu biển

Mục

Loại thuốc

TT

Tên hoạt chất

Đơn vị tính

Nồng độ- Hàm lượng

Tàu biển

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

I

Hạ sốt, giảm đau

Paracetamol

Viên nén

500mg

300

200

200

50

Viên sủi

500mg

100

50

30

10

Viên đặt

150mg

10

 

 

 

II

Chống dị ứng, chống say sóng, chống nôn

2

Chlorpheniramin

Viên

4mg

120

100

60

20

3

Cinnarizine

Viên

25mg

200

150

100

30

4

Diphenhydramin

Ống

10mg/2ml

30

20

10

5

III

Kháng sinh

5

Amoxicillin

Viên

500mg

400

300

200

100

6

Cefadroxyl

Viên

500mg

300

 

 

 

7

Cefixim

Viên

100

50

 

 

 

8

Cefuroxim

Viên

500mg

100

100

50

30

9

Ciprofloxacin

Viên

500mg

300

200

100

50

10

Clarithromycin

Viên

500mg

200

100

50

30

11

Doxycyclin

Viên

100mg

200

100

50

30

12

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Viên

480mg

200

120

100

40

IV

Tiêu hoá

 

-

Đau dạ dày

13

Attapulgite mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat và nhôm hydroxyd

Gói

3g

150

120

60

30

14

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd

Viên

400mg+400mg

192

144

96

48

15

Omeprazole

Viên

20mg

200

150

100

50

-

Tiêu chảy

16

Diosmectit

Gói

3g

90

60

30

10

17

Lactobacillus acidophilus

Gói

109 CFU /gói

60

40

30

10

18

Oresol

Gói

20,5g

100

60

30

10

4,1g

40

 

 

 

19

Sulfamethoxazol + trimethoprim

(Đã có trong phần thuốc kháng sinh)

-

Lỵ amip

20

Metronidazol

Viên

500mg

300

200

100

50

-

Lỵ trực khuẩn

21

(Dùng kháng sinh Amoxicilin và Sulfamethoxazol + trimethoprim)

-

Nhuận tràng

22

Sorbitol + natri citrat

Tuýp

8g

10

10

5

2

23

Sorbitol

Gói

5g

60

40

20

5

-

Chữa trĩ

24

Trimebutin + ruscogenines

Viên

120mg+10mg

50

30

20

10

-

Chống nôn

25

Domperidon

Viên

10mg

100

50

30

 

-

Chống co thắt    cơ trơn

26

Atropin sulfat

Ống

0,25 mg/ml

100

60

30

10

27

Alverine citrate

Viên

40mg

120

90

60

30

-

Thuốc khác

28

Trimebutin maleate

Viên

100mg

60

 

 

 

29

Than hoạt

Viên

120g

60

60

30

30

V

Tim mạch

 

-

Đau thắt ngực

30

Glyceryl trinitrat

Viên

2,6mg

150

60

30

15

Lọ xịt

10g

1

 

 

 

-

Thuốc chống huyết khối

31

Acetylsalicylic acid

Viên

0,1g

150

90

60

30

-

Chống tăng huyết áp

32

Amlodipin

Viên

5mg

150

 

 

 

33

Atenolol

Viên

50mg

50

30

20

10

34

Captopril

Viên

25mg

200

150

100

30

35

Metoprolol

Viên

50mg

84

 

 

 

36

Methyldopa

Viên

250mg

200

100

50

 

-

Chống loạn nhịp

37

Amiodarone

Viên

200mg

100

 

 

 

-

Chữa suy  tim

38

Digoxin

Viên

0,25mg

50

 

 

 

-

Lợi tiểu

39

Furosemid

Viên

40mg

90

60

30

20

VI

Nội tiết chuyển hóa

 

-

Gout

40

Colchicin

Viên

1mg

100

 

 

 

41

Meloxicam

Viên

7,5mg

100

 

 

 

-

Tiểu đường

42

Gliclazide

Viên

30mg

120

 

 

 

43

Metformine chlorhydrate

Viên

500mg

200

 

 

 

VII

Hô hấp

 

-

Giảm ho

44

Terpin hydrat + Codein

Viên

100mg+3,9mg

200

200

100

50

-

Chữa cơn hen

45

Salbutamol

Viên

4mg

150

100

50

30

46

Salbutamol (sulfat)

Bình xịt

100mcg/liều

05

03

02

01

47

Theophylin

Viên

100mg

150

90

60

30

VIII

Tai mũi họng - Mắt - Răng hàm mặt

 

 

-

Nhỏ mũi

48

Naphazolin hoặc Oxymetazolin

Lọ

0,05%/8ml

20

15

10

5

-

Nhỏ tai

49

Cồn boric

Lọ

3%/10ml

20

15

10

5

-

Nhỏ mắt

50

 Chloramphenicol

Lọ

0,4%/8ml

50

40

30

20

51

Natri clorid

Lọ

0,9%/8ml

60

50

30

20

52

Tetraxyclin

Tuýp

1%/5g

20

10

5

3

-

Thuốc răng

53

Spiramycin + Metronidazol

Viên

1,5MIU+250mg

150

100

50

30

IX

Ngoài da

 

 

-

Chữa ghẻ

54

Diethylphtalat

Hộp

8g

10

5

3

2

-

Chống nấm

55

Ketoconazol

Tuýp

10g

5

3

2

1

-

Thuốc bỏng

56

Dexpanthenol

Bình xịt

4,63g

5

3

2

1

-

Viêm da

57

Gentamycin + Bethamethasone

Tuýp

10g

5

3

2

1

-

Vệ sinh, sát khuẩn

58

Cồn 700 hoặc 900

Chai

500ml

5

2

1

1

59

Oxy già

Lọ

3%/50ml

50

30

20

10

60

Povidon iodin

Chai

10%/500ml

5

3

2

1

-

Thuốc khác

61

Cao xoa

Hộp

3g

30

20

10

5

X

Các thuốc khác

 

 

 

 

-

Gây nghiện

62

Morphin (hydroclorid, sulfat)

Ống

10mg/1ml

10

5

3

2

 

-

Hướng tâm thần

63

Diazepam

Viên

5mg

70

50

30

20

Ống

10mg/2ml

20

10

5

2

-

Chống trầm cảm

64

Amitryptilin

Viên

25mg

100

50

30

 

-

Gây tê

65

Lidocain 2%

Ống

40mg/2ml

30

20

10

5

-

Chống động kinh

66

Valproate sodium

Viên

500mg

30

 

 

 

-

Chữa sốt rét

67

Cloroquin

Viên

250mg

200

150

100

20

-

Chống viêm, chống dị ứng

68

Methyl prednisolon

Viên

4mg

60

 

 

 

16mg

120

60

30

 

-

Chống viêm, giảm phù nề

69

Alpha chymotrypsin

Viên

4,2mg

100

80

60

20

70

Meloxicam

Viên

7,5mg

80

60

40

20

-

Chống sốc

71

Adrenalin

Ống

1mg/1ml

50

20

10

5

72

Methyl prednisolon

Ống

40mg

10

8

5

2

-

Vitamin

73

Vitamin C

Viên

500mg

300

200

100

50

74

Vitamin K

Ống

10mg

20

10

5

3

-

Điều trị hạ calci  máu

75

Calcium gluconat

Viên

500mg

200

150

100

30

-

Bù điện giải

76

Kaliclorid

Viên

600 mg

60

30

20

10

Ống

500mg/5ml

20

 

 

 

-

Dịch truyền

77

Natri clorid 0,9%

Chai

500ml

30

10

5

1

78

Glucose 5%

Chai

500ml

20

7

5

1

79

Glucose 10%

Chai

500ml

10

5

2

1

-

Thuốc giun sán

80

Mebendazol

Viên

500mg

30

25

15

5

-

Chống uốn ván

81

Huyết thanh kháng uốn ván (SAT)

Ống

1500UI/2ml

15

10

5

2

-

Kháng virus

82

Acyclovir

Viên

800mg

100

50

30

10

Tuýp

5%/5g

10

5

3

2

-

Chất sát trùng, tẩy uế

83

Chloramin B

Viên

50mg

100

50

30

10

84

Nước Javel

Chai

ml

5000

3000

2000

500

2. Danh mục thuốc dùng cho tàu chở hàng độc hại, nguy hiểm (Danh mục thuốc bổ sung thêm cho các tàu chở hàng độc hại, nguy hiểm)

TT

Tên thuốc

Đơn vị

Nồng độ- Hàm lượng

Số lượng

1

Furosemid

Ống

20mg/2ml

10

2

Glucose

Gói

500g

05

3

Metoclopramide HCl

Ống

10mg/2ml

15

4

Morphin (hydroclorid, sulfat)

Ống

10mg/1ml

05

5

Naloxone HCl

Ống

0,4mg/1ml

05

6

Xanh Methylene

Lọ

10ml

20

5. Danh mục trang thiết bị y tế trên tàu biển Việt Nam

>>> Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BYT ngày     tháng    năm 2017  của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên dụng cụ

Tàu biển

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

I

 Dụng cụ cấp cứu - hồi sức

1

Cáng Neil Robertson

02

01

01

01

2

Bình oxy di động (loại 10 lít)

02

01

01

01

3

Bình oxy to (40 lít)

01

01

01

 

4

Đồng hồ oxy

02

01

01

01

5

Mask thở oxy

06

03

02

01

6

Dây thở mũi

06

03

02

01

7

Canul hầu-họng (canul Mayo)

04

02

01

01

8

Sonde hút nhớt đường hô hấp trên

06

03

01

 

9

Bóng Ambu

04

02

01

 

10

Nẹp xương kim loại, gỗ hoặc plastic (bộ) cho:

 

 

 

 

- Chi trên

05

03

03

01

- Chi dưới (mỗi loại và mỗi chi)

05

03

03

01

II

Dụng cụ băng bó và khâu vết thương

1

Băng dính vải (cuộn) 250 x 5

06

03

02

01

2

Băng cá nhân 300 x 10 cm

100

50

20

05

3

Băng tam giác bằng vải (90 x 130cm)

10

05

03

02

4

Băng vải (hoặc gạc cuộn) 5m x 5cm

150

100

50

05

5

Băng chun (cuộn)

20

12

06

02

6

Gạc vô trùng 5x5cm

200

100

50

20

7

Gạc vô trùng 10x10cm

200

100

50

20

8

Găng y tế loại bình thường (hộp)

10

05

02

01

9

Găng phẫu thuật (đôi)

30

20

10

05

10

Kim liền chỉ

30

20

10

05

11

Kéo thẳng tù

01

01

01

01

12

Kéo cong tù

01

01

01

01

13

Kéo nhọn thẳng

01

01

01

 

14

Kéo nhọn tù

01

01

01

 

15

Bộ tiểu phẫu

01

01

01

01

16

Kéo cắt chỉ

01

01

01

01

17

Kìm kẹp kim

01

01

01

 

18

Kẹp phẫu tích có mấu

01

01

01

 

19

Kẹp phẫu tích không mấu

01

01

01

 

20

Kẹp cầm máu cong có răng

01

01

01

 

21

Kẹp cầm máu cong không răng

02

02

01

 

22

Kẹp cầm máu thẳng có răng

01

01

01

 

23

Kẹp cầm máu thẳng không răng

02

02

01

 

24

Panh mũi Everbest

02

01

01

 

III

Dụng cụ khác (other equipments)

1

Nồi hấp dụng cụ loại hấp khô

01

01

01

 

2

Nồi luộc dụng cụ chạy điện

01

01

01

 

3

Bơm tiêm 1ml

50

30

20

05

4

Bơm tiêm 5ml

50

30

20

05

5

Bơm tiêm 10ml

20

10

05

 

6

Nhiệt kế

05

03

02

01

7

Huyết áp + ống nghe

03

02

01

01

8

Bô tiểu

03

02

01

01

9

Bô đại tiện

03

02

01

01

10

Sonde tiểu Foley 2 nhánh (3 nhánh)

10

05

03

 

6. Danh mục tủ thuốc và trang thiết bị y tế cho phao bè cứu sinh

>>> Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BYT ngày     tháng    năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế

TT

Tên thuốc và dụng cụ

Đơn vị

Số lượng

Hướng dẫn sử dụng

I

Thuốc

1

Amoxycillin/ clavulanate  875/125 mg

Viên

100

Kháng sinh phổ rộng chống kháng khuẩn

2

Cinnarizin 25mg

Viên

40

Phòng say sóng, điều trị chóng mặt, buồn nôn

3

Kem chống nắng

tuýp

10

Chống lại tác hại của ánh nắng mặt trời

4

Morphine sulfate loại tiêm 10 mg/ml, 1-ml dùng 1 lần

ống

05

Giảm đau, an thần

5

Muối natri chloride 1g,

viên

100

Dùng cho người say nắng, say nóng

6

Paracetamol 500mg

viên

100

Giảm đau, hạt sốt

II

Dụng cụ và vật tư y tế

1

Băng chun, 10cm/cuộn

Cuộn

12

 

2

Băng cuộn, 10cmx10m

Cuộn

10

 

3

Gạc tiệt trùng

Miếng

100

 

4

Băng dính 2cmx8cm

Miếng

100

 

5

Gạc thấm nước 10x10 cm

Miếng

100

 

6

Kéo cắt băng, cắt chỉ đầu tù

cái

1

 

7

Xà phòng rửa tay

bánh

10

 

8

Kính chống nắng

cái

20

 

9

Bơm tiêm 50 ml

cái

20

 

10

Băng dính vải, 5 cm x 5 m

Cuộn

5

 

11

Nhiệt kế y học

cái

2

 

7. Tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển

>>> Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BYT ngày        tháng    năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế

A. Hướng dẫn sử dụng tủ thuốc trên tàu biển

STT

Tên hoạt chất

Dạng bào chế & hàm lượng

Chỉ định

Liều dùng & cách dùng

Chú ý

 

 

- Thuốc hạ sốtgiảm đau

 

1

Paracetamol

Viên nén 500mg

Hạ sốt

Giảm đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, khớp... 

Uống 1 viên 500mg/ lần hoặc 15mg/kg khi đau, sốt, cách nhau 4-6 giờ

Không sử dụng cho người suy gan nặng

Thận trọng với người suy thận, suy gan

 

 

Viên sủi 500mg

Uống 1 viên 500mg/ lần hòa tan 1 viên với  nước đun sôi để nguội. Uống cách nhau 4-6 giờ

 

Viên đặt hậu môn 150mg

Dùng cho trẻ em: đặt hậu môn 1 viên/ lần, khi sốt, đau, cách nhau 4-6 giờ/lần.

 

II - Thuốc chống dị ứng, chống say sóng, chống nôn

 

2

 Chlopheniramin

Viên nén 4mg

Dị ứng ngoài da như mày đay, Eczema,...

Dị ứng đường hô hấp: sổ mũi, ngạt mũi,...

Uống 1 viên/lần x 3lần/ngày

Thuốc gây buồn ngủ nên không sử dụng khi lái tàu, vận hành máy móc

 

3

Cinnarizin

Viên nén 25mg

Phòng say tàu xe

Điều trị chóng mặt, buồn nôn, ù tai, đau đầu do kích thích

Uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày

Không sử dụng khi lái tàu, vận hành máy móc

Tăng tác dụng an thần nếu uống rượu khi dùng thuốc.

 

4

Diphenhydramin

Ống tiêm 10mg/2ml

Các trường hợp dị ứng: thức ăn, thời tiết, Eczema, viêm mũi dị ứng,....

Tác dụng an thần, chống nôn, chống co thắt

Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch:

1-5 ống / lần

Không quá 10 ống/lần

Không quá 40 ống/ngày

Thuốc gây buồn ngủ nên không sử dụng khi lái tàu, vận hành máy móc

Có thể gây khô miệng, táo bón, đau đầu, trống ngực,...

 

III - Thuốc kháng sinh

 

5

Amoxicillin

Viên nang 500mg

Viêm họng, viêm amidal, viêm xoang, viêm tai giữa. Viêm phổi, viêm phế quản.

Viêm dạ dày

Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm ruột, thương hàn

Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Mỗi đợt điều trị 7-10 ngày

Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chống đông máu.

Tác dụng phụ (hiếm gặp): dị ứng thuốc, rối loạn tiêu hóa,…

 

6

Cefadroxyl

Viên 500mg

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi, viêm xoang, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Các nhiễm khuẩn khác

Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mg - 1 g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn

Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

 

7

Cefixim

Viên 100mg

Viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang, viêm amiđan, viêm phế quản cấp, viêm phổi. 

Viêm bàng quang, viêm bàng quang - niệu đạo, viêm thận - bể thận.

Liều dùng 8mg/kg/ngày. 
- Trẻ 6 tháng - 1 tuổi: 3,75mg/ngày. 

Dị ứng với penicillin. 
- Trẻ < 6 tháng, phụ nữ có thai & cho con bú không dùng

 

8

Cefuroxim

Viên 500mg

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi và viêm phế quản cấp. 
Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục:  viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm. 

Liều dùng: 1- 2viên/ lần x 2 lần/ ngày

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

 

9

Ciprofloxacin

Viên nén 500mg

Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, hô hấp.

Viêm tai giữa, viêm da, cơ, lậu.

Nhiễm trùng đường tiêu hóa, đường mật.

Dự phòng bệnh do não mô cầu

Lậu: 1 viên/ngày

Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, tiêu hóa, da cơ: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Uống trong ít nhất 7 ngày

Không dùng cho phụ nữ có thai

Thận trọng khi sử dụng với người cao tuổi, người có tổn thương thần kinh.

 

10

Clarithromycin

Viên nén 500mg

Viêm amydal, viêm họng, viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm da cơ,…

Bạch hầu, ho gà.

Viêm loét dạ dày

Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Với người suy thận ½ viên/lần x 2 lần/ngày

Không dùng chung với thuốc Tefenadin (1 loại thuốc chống dị ứng thế hệ mới)

 

11

Doxycyclin

Viên nang 100mg

Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu.

Viêm nhiễm ngoài da: chốc, mụn, nhọt, viêm quanh móng.

Điều trị lỵ

Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Một đợt điều trị 7 - 10 ngày

Không dùng cho người suy gan nặng

Có thể gây kích ứng da khi tiếp xúc với ánh nắng.

Uống thuốc với nhiều nước hoặc để tránh kích ứng đường tiêu hóa, không nằm ngay sau khi uống

 

12

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Viên nén 480mg

Các nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (lỵ, thương hàn, tiêu chảy,…)

Viêm đường tiết niệu, sinh dục, lậu,…..

Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Không dùng cho người suy gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai.

Thận trọng khi dùng cho người bị thiếu máu mạn tính

 

IV - Thuốc tiêu hóa

 

Đau dạ dày

 

13

Attapulgite mormoiron hoạt hóa+ hỗn hợp magnesi carbonat và nhôm hydroxyd

Gói 3g

Điều trị các triệu chứng đau do rối loạn thực quản - dạ dày - tá tràng. Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản

Người lớn: 1 gói hòa tan trong nửa ly nước uống khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản

Không dùng quá 6 gói 1 ngày

 

14

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd

Viên nén nhai 800mg

Điều trị chứng đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng

Nhai 1-2 viên khi đau hoặc 1giờ sau ăn và trước khi đi ngủ

Tối đa 6 viên/ngày

Thận trọng với người suy thận nặng

 

15

Omeprazol

Viên nang 20mg

Viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản

Viêm loét dạ dày: 20mg/ngày x 4 tuần

Trào ngược dạ dày thực quản: 40mg/ngày x 8 tuần

Uống trước bữa ăn sáng 30 phút

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể gặp triệu chứng nhức đầu, chóng mặt nhẹ, buồn nôn

 

Thuốc tiêu chảy

 

16

Diosmectit

Gói bột pha uống 3g

Tiêu chảy cấp, mạn

Chứng đau của bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng.

1 - 3 gói/ngày, hòa mỗi gói trong nửa ly nước, uống xa bữa ăn hoặc khi đau

Thuốc có thể làm thay đổi thời gian hấp thu của các thuốc khác ® nên uống Smecta cách các thuốc khác ít nhất 1h

 

17

Lactobacillus acidophilus

 Gói bột 109 CFU /gói

Antibio được dùng để ngăn ngừa và điều trị bổ sung trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, trướng bụng, ỉa phân sống.

Người lớn: 1 gói x 2 lần/ngày. 

Trẻ em: ½  gói x 2 lần/ngày,.

- Tiêu chảy cấp và táo bón: sử dụng liều gấp đôi.

 Không dùng khi dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc 

 

18

Oresol

Gói bột pha uống 20,5g

Dùng trong các trường hợp mất nước, điện giải do sốt cao, tiêu chảy, nôn mửa hoặc làm việc trong môi trường nắng nóng

Pha 1 gói với 1  lít nước đun sôi để nguội uống theo nhu cầu trong 24 giờ, quá 24 giờ không dùng nữa

Nên pha với nước đun sôi để nguội, không đun sau khi pha.

 

Gói bột pha uống 4,1g

 Dùng trong các trường hợp mất nước, điện giải do sốt cao, tiêu chảy, nôn mửa

Pha 1 gói với 200ml nước đun sôi để nguội uống theo nhu cầu trong 24 giờ, quá 24 giờ không dùng nữa

Nên pha với nước đun sôi để nguội, không đun sau khi pha.

 

19

Sulfamethoxazol + trimethoprim

 Xem tại phần thuốc kháng sinh ( STT 12)

 

Lỵ amip

 

20

Metronidazol

Viên nén 500mg

Bệnh do amip

Viêm đường tiết niệu, sinh dục

Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật

Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày x 7-10 ngày

Với viêm đường sinh dục 1 viên/ngày x 10 ngày (điều trị cả người có quan hệ tình dục với bệnh nhân)

Không dùng với bệnh nhân động kinh, rối loạn đông máu

Có thể gây cảm giác buồn nôn, chóng mặt nhẹ, biếng ăn.

 

Lỵ trực khuẩn

 

21

Amoxicillin & Sulfamethoxazol + trimethoprim

Xem phần thuốc kháng sinh (STT 5+12)

 

Nhuận tràng

 

22

Sorbitol + natri citrat

 

Dạng tuyp thụt hậu môn

8g

Điều trị táo bón

Thụt tháo phân trước phẫu thuật, nội soi

1-2 tuyp/lần

Mở nắp bảo vệ, đưa đầu tuýp thụt vào hậu môn, bóp mạnh, giữ nguyên ống bóp và rút ra.

Dặn bệnh nhân không đi ngoài ngay mà giữ nhịn 1 lúc rồi mới đi

 

23

Sorbitol

Gói bột pha uống

5g

Điều trị táo bón

Chứng khó tiêu

Pha 1 gói với khoảng 50ml nước sôi để nguội

Táo bón: uống 2-4 gói/ngày, lúc đói

Khó tiêu: uống 1 gói trước bữa ăn 2-3 lần/ngày

Không dùng với người bị viêm ruột non, viêm loét đại-trực tràng

Có thể gây đau bụng, ỉa chảy, khi đó nên ngừng thuốc

 

Trĩ

 

24

Trimebutin + ruscogenines

Viên nang đặt hậu môn

Điều trị trĩ

Điều trị chứng ngứa, đau hậu môn

Đặt hậu môn 1 - 2 viên/ngày

Không nên sử dụng để điều trị kéo dài

 

Chống nôn

 

25

Domperidon

Viên 10mg

Các triệu chứng ăn không tiêu, trào ngược dạ dày thực quản và viêm thực quản:

Đầy bụng, đầy hơi, ợ hơi. Buồn nôn, nôn.

Người lớn: Mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày, 15-30 phút

Trẻ em: Mỗi lần 1/2 viên 3 lần/ngày.

Trước bữa ăn và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ.

Không được dùng khi việc kích thích vận động dạ dày có thể nguy hiểm như đang xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.

 

Thuốc chống co thắt

 

26

Atropin sulfat

Ống tiêm 0,25mg/1ml

Điều trị các cơn co thắt đường tiêu hóa, tiết niệu: đau dạ dày, viêm loét dạ dày, đau do sỏi mật, sỏi thận, co thắt môn vị,…

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 1-2 ống/lần

Tối đa 4 ống/lần và 8 ống/ngày

Thuốc gây giãn đồng tử, mạch nhanh, khô miệng, táo bón.

Không dùng với người bị mạch nhanh, glocom, tắc ruột.

 

27

Alverine citrate

Viên nén 40mg

Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, cơn đau do co thắt.

Liều trung bình cho người lớn là: mỗi lần 1-2 viên, ngày 3-4 lần

Ðau không rõ nguyên nhân. Người bị tắc ruột, liệt ruột. Cấm dùng cho trẻ em

 

Thuốc khác

 

28

Trimebutin maleate

Viên nén 100mg

Điều trị đau do rối loạn chức năng của đường tiêu hóa và ống mật. 

Liều thông thường 1 viên x 3 lần/ngày

Nên thận trọng không dùng trim butine trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ khi thật sự cần thiết

 

29

Than hoạt

 

Cấp cứu ngộ độc thuốc, hóa chất

Có thể kết hợp với thuốc khác để điều trị đầy hơi, khó tiêu

Pha 50g thuốc với 250ml nước uống

Nếu nhiễm độc nặng nhắc lại 25 - 50 g sau 4 - 6 giờ trong vòng 48 giờ

Làm giảm hấp thu các thuốc khác ở đường tiêu hóa nên nếu cần phối hợp thuốc nên dùng thuốc tiêm

Không sử dụng khi đã dùng các thuốc đặc hiệu

Có thể gây nôn, táo bón, ỉa phân đen

 

- Thuốc tim mạch

 

Thuốc đau thắt ngực

 

30

Glyceryl trinitrat

Viên nén 2,6mg

Dự phòng cơn đau thắt ngực

Hỗ trợ điều trị suy tim

Uống 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày

 

Không nhai hoặc ngậm khi uống

Không dùng khi huyết áp thấp (<90/60 mmHg)

Hạn chế uống rượu khi dùng thuốc

 

Lọ xịt 10g

Dùng trong nhồi máu cơ tim cấp

Mỗi lần phun, đưa được 0,15 - 0,4 mg nitroglycerin vào niêm mạc miệng. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được dưới 5 phút và giảm 50% trong 3 - 4 phút.

Nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc

 

Thuốc chống huyết khối

 

31

Acetylsalicylic acid

Viên nén 100mg

Điều trị cơn đau thắt ngực

Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

Uống 1 viên/ngày để điều trị đau thắt ngực,  dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Thuốc phải uống sau khi ăn no

Không dùng cho người viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn đông máu

 

Tăng huyết áp

 

32

Amlodipin

Viên nang 5mg

Tăng huyết áp & thiếu máu cơ tim kèm đau thắt ngực ổn định.

5 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều 10 mg/ngày nếu không đáp ứng điều trị sau 2 tuần.

Người già & bệnh nhân xơ gan: cần chỉnh liều.

 Có thể phù & đỏ bừng do giãn mạch Thỉnh thoảng: chuột rút, tiểu đêm, ho.

 

33

Atenolol

Viên nén 50mg

Điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực

1 - 2 viên/ngày

Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận

Không dùng khi mạch chậm (< 60 nhịp/phút)

Không dùng cho bệnh nhân suy tim nặng, hen phế quản

 

34

Captopril

Viên nén 25mg

Điều trị tăng huyết áp, suy tim.

 

Liều: 1 viên/lần x 2-4 lần/ngày, uống 1 h trước bữa ăn.

Hạ HA nhanh bằng cách ngậm thuốc dưới lưỡi.

Không dùng với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.

Thận trọng với người bị suy thận.

 

35

Metoprolol

Viên

Tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim. Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp

Tăng huyết áp: 50 mg ngày 1 lần, có thể 100-200 mg ngày 1 lần hoặc kết hợp thuốc.

Đau thắt ngực, loạn nhịp 100-200 mg ngày 1 lần.

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên hoặc nửa viên, không nhai hoặc nghiền

Không được dùng metoprolol cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp. Nên giảm liều dần trong 10 ngày trước khi ngưng thuốc.

 

36

Methyldopa

Viên nén 250mg

Điều trị tăng huyết áp

 

 

250mg x 2 - 3lần/ngày 

 Có thể gây nhức đầu, tim đập chậm, hạ HA thế đứng, dị ứng, rối loạn tiêu hóa.

 

Chống loạn nhịp

 

37

Amiodarone

Viên nén 200mg

Phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim

Uống 1 viên/lần x 3 lần/ ngày x 8-10 ngày, sau đó duy trì ½-2 viên/ ngày

Trước khi bắt đầu điều trị phải làm điện tâm đồ. Phải ngừng điều trị nếu có bloc nhĩ thất độ 2 và 3.

 

Điều trị suy tim

 

38

Digoxin

Viên nén 0,25mg

Suy tim, rung nhĩ và cuồng động nhĩ nhất là khi có tần số thất quá nhanh, nhịp nhanh trên thất kịch phát.

Liều bình thường dùng một lần trong ngày là 0,125 - 0,5 mg

Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ÐTÐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị.

 

Lợi  tiểu

 

39

Furosemid

Viên nén 40mg

Dùng trong cấp cứu phù phổi cấp

Điều trị suy tim

Phù do tim, gan, thận

Phù phổi cấp: uống 40mg, sau 1h chưa đỡ uống thêm 40mg (ưu tiên dùng đường tiêm nếu có)

Điều trị phù: 1 - 2 viên/ngày

Thận trọng với bệnh nhân đái khó, phì đại tiền liệt tuyến

Gây giảm kali máu (cần chú ý bổ sung kali khi dùng thuốc này)

Có thể tụt HA áp tư thế đứng

 

VI- Nội tiết chuyển hóa

 

Gout

 

40

Colchicin

Viên nén 1mg

Đợt cấp của bệnh gút, Dự phòng bệnh gút tái phát, phòng ngừa cơn cấp của bệnh gút trong vài tháng đầu khi thiết lập chế độ điều trị bằng các thuốc hạ Acid Uric máu, các thuốc gây Uric niệu (tăng đào thải Acid Uric)

Đợt gút cấp: Ngày 1: uống 3 viên (chia ra sáng, trưa, tối mỗi lần 1viên). Ngày 2 và 3: uống 2 viên (sáng 1,tối 1 viên). Từ ngày thứ 4: uống 1 viên vào buổi tối. Tổng liều điều trị không quá 10 viên. Lần điều trị sau phải cách lần điều trị trước ít nhất 3 ngày.

Đề phòng cơn gút cấp: trong giai đoạn đầu điều trị với các thuốc hạ Acid Uric máu như Allopurinol hay các thuốc làm tăng đào thải Acid Uric uống 1 viên vào buổi tối.

 

41

Meloxicam

Viên nén 7,5mg

Thoái hóa khớp, viêm cốt sống, viêm khớp.

Giảm cơn đau do thấp khớp cấp tính

Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày, nếu không đỡ có thể dùng 2 viên, không dùng quá 2 viên/ngày.

Thuốc gây kích ứng dạ dày-tá tràng nên uống sau ăn no

 

Điều trị tiểu đường

 

42

Gliclazide

Viên nén 30mg

Đái tháo đường týp 2 (không lệ thuộc insulin), phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần

Liều thường dùng hàng ngày là từ 1 đến 4 viên (tối đa là 120mg), mỗi ngày uống một lần duy nhất vào thời điểm ăn sáng. Liều dùng phụ thuộc vào đáp ứng điều trị

Không dùng cho đái tháo đường tuýp 1. Thận trọng nguy cơ gây hạ đường huyết, mất kiểm soát đường huyết

 

43

Metformine chlorhydrate

Viên nén 500mg

Ðiều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): Ðơn trị liệu, khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần

Uống 500 mg/lần, ngày 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối)

Ðối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng. Không dùng metformin ở người bệnh suy giảm chức năng gan

 

VII- Hô hấp

 

Giảm ho

 

44

Terpin hydrat + Codein

Viên nang

Giảm ho các chứng ho gió, ho khan, ho do nhiễm lạnh, ho do viêm đường hô hấp,…

Không dùng trong các trường hợp: ho do suyễn, suy hô hấp, trẻ em < 30 tháng

Dùng thuốc kéo dài 240-540 ngày có thể gây nghiện codein

Uống 1 viên x 2-3 lần/ngày

 

Chữa cơn hen

 

45

Salbutamol  

Viên nén 4mg

Điều trị cắt cơn hen

Viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản co thắt

Uống ½-1 viên/lần x 3-4 lần/ngày, tăng dần liều nếu không đáp ứng, tối đa 2 viên/lần

Ở người già nên bắt đầu bằng ½ viên/lần

Có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run đầu ngón tay, chuột rút

 

46

Salbutamol (sulfat)  

Hộp dạng xịt phân liều 100mcg/liều

Cắt cơn khó thở do hen, bệnh phổi mãn tính, viêm phế quản mãn tính

Dự phòng cơn khó thở không liên tục

Xịt 2 nhát khi khó thở, không đỡ có thể xịt thêm 2 nhát

Liều dự phòng: 1nhát/lần x 2-3 lần/ngày

Hít thở sâu trước khi xịt, ngậm kín miệng hộp, vừa xịt vừa hít vào bằng miệng sao cho thuốc không bay ra ngoài, ngậm miệng hít thở đều

 

47

Theophylin

Viên nén 100mg

Phòng và điều trị tình trạng khó thở, khò khè do bệnh hen, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn,…

Uống 1 viên/ngày, uống với nhiều nước trước bữa ăn 1 giờ

Có thể gây đau bụng, buồn nôn, mất ngủ, hồi hộp trống ngực,…

Khi dừng thuốc đột ngột cần báo bác sĩ

 

VIII - Tai mũi họng, răng hàm mặt, mắt

 

Nhỏ mũi

 

48

Naphazolin hoặc Oxymetazolin

Lọ chứa dung dịch 0,05%

Viêm mũi xung huyết, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm mũi do lạnh.

Nhỏ dung dịch vào mũi 3-4 lần/ngày

Không dùng quá 1 tuần khi đã bóc hộp thuốc

 

Nhỏ Tai

 

49

Cồn boric

Lọ chứa dung dịch 3%

Nấm tai

Ngứa tai

Phòng viêm tai

Nhỏ tai 3-5 giọt/lần x 2-3 lần/ngày

Không nhỏ trực tiếp lên chỗ da bị viêm

 

Nhỏ mắt

 

50

Chloramphenicol

Lọ chứa dung dịch 0,4%

Viêm mi mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc, nhiễm trùng mắt và đau mắt hột

Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần x 3-4 lần/ngày

Không dùng quá 3 tuần, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng mà hiệu quả không cao

 

51

Natri clorid

Lọ chứa dung dịch 0,9%

Dùng để rửa mắt trong các trường hợp khô mắt, rửa trôi dị vật nhỏ bám vào mắt, làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi

Nhỏ vào mắt, hốc mũi 1-3 giọt/lần x 2-3 lần/ngày hoặc nhiều hơn nếu cần

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

 

52

Tetraxyclin

Tuýp gel 1%

Đau mắt hột

Viêm kết mạc

Viêm loét giác mạc...

Đau mắt hột: tra vào mắt trước khi đi ngủ 1 lần/ngày x 6 ngày/tháng x 6 tháng

Viêm loét giác mạc: tra 2-3 lần/ngày

Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em < 8 tuổi

 

Thuốc răng

 

53

Spiramycin + Metronidazol

Viên nén 

1,5MIU+ 250mg

Nhiễm trùng răng miệng, apxe răng, viêm tấy, viêm quanh răng, viêm lợi, viêm tuyến mang tai,…

Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu

Uống 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày

Uống trong ít nhất 7 ngày

Trường hợp nặng có thể uống 8 viên/ngày

Hạn chế với bệnh nhân tâm thần, tổn thương thần kinh.

Ngưng thuốc khi có triệu chứng chóng mặt, lú lẫn.

Không uống rượu khi dùng thuốc

 

IX - Thuốc ngoài da

 

Thuốc ghẻ

 

54

Diethylphtalat

Dạng lọ chứa nước hoặc hộp chứa mỡ

Trị ghẻ, ngứa

Chống muỗi, vắt

Thoa lên vùng da bị nhiễm 2-3 lần/ngày

Điều trị cả người bệnh lẫn người nguy cơ cao

 

Chống nấm

 

55

Ketoconazol

Tuyp 10g

Nấm, viêm da nhờn, vảy nến

Mụn cơm, trứng cá thông thường

Bôi vừa đủ lớp mỏng trên vùng da cần điều trị 1-3 lần/ngày

Không dùng trên diện da rộng, nứt nẻ, nhạy cảm hoặc trên niêm mạc miệng, mắt, hậu môn, sinh dục hoặc tổn thương diện rộng.

 

Thuốc bỏng

 

56

Dexpanthenol

Bình xịt 4,63 g

Dùng hỗ trợ các thương tổn ngoài da như bỏng, trầy xước, mảng ghép da chậm lành, cháy nắng

Các bệnh lý có nang và bọng nước ngoài da

Phun bọt thuốc lên vùng tổn thương đều đặn mỗi ngày một hoặc vài lần

Lắc đều trước khi xịt, quay đầu van lên phía trên và giữ bình thẳng đứng khi xịt

Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ

< 50oC, tránh nguồn dễ bắt cháy, không phun vào ngọn lửa hoặc vật nóng

 

Viêm da

 

57

Gentamycin + Betamethaxone

Tuyp gel 10g

Nấm da, nấm chân, nấm bẹn, nước ăn chân

Viêm da do dị ứng: eczema, mày đay, chốc lở, viêm da tróc vảy…

Viêm da có sưng tấy do nhiễm khuẩn

Bôi thuốc đều đặn 1 lớp mỏng lên vùng da tổn thương 2 lần/ngày vào sáng và tối

Tránh thoa lên diện rộng, băng ép

Chú ý với những bệnh nhân dị ứng với thuốc khác ở nhóm glycosid

 

Vệ sinh, sát khuẩn

 

58

Cồn 70o hoặc 90o

Chai 500ml đóng kín

Sát trùng vết thương, da

Vệ sinh, tiệt trùng dụng cụ y tế

Da, vết thương: tẩm cồn vào bông bôi lên da, vết thương

Dụng cụ y tế: dùng bông tẩm cồn lau hoặc ngâm trực tiếp trong cồn

Nên dùng cồn 70o vì cồn 90o gây rát da, tổn thương tế bào và nhanh bay hơi

 

59

Oxy già

Lọ dung dịch 3%

Rửa vết thương

Súc miệng

Đổ trực tiếp lên vết thương và dùng bông, gạc vệ sinh sạch

Để súc rửa miệng: pha loãng theo tỷ lệ 1:1

Không dùng oxy già dưới áp lực để rửa vết thương sâu vì có thể tạo khí dưới da

Không dùng súc miệng, rửa vết thương trong thời gian dài

Không dùng cho những vết thương đang lành

 

60

Povidon iodin 

Chai dung dịch 10 %

Sát trùng vết thương nhỏ, nông, hoặc trước khi thực hiện thủ thuật

Điều trị hỗ trợ 1 số bệnh ngoài da

Pha loãng trước khi dùng bông tẩm để sát trùng vết thương hoặc đổ trực tiếp lên vết thương

Không dùng cho người dị ứng với Iod

Không dùng xà phòng, các chất có dẫn xuất thủy ngân khi đang dùng Betadine

 

61

Cao sao vàng

Hộp chứa thuốc dạng gel bôi

Cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi

Đau bụng do lạnh

Các vết bầm tụ máu

Khi đau đầu, chóng mặt: xoa vào 2 bên thái dương, gáy; Khi sổ mũi: xoa vào 2 bên mũi

Khi đau bụng: xoa vào bụng; Xoa lên các vết bầm tím, máu tụ.

Không bôi vào mắt, vết thương hở

 

- Các thuốc khác

 

Gây nghiện

 

62

Morphin (hydroclorid, sulfat)

10mg/1ml

Giảm đau mạnh trong trường hợp đau trầm trọng hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác:

- Đau sau chấn thương

- Đau sau phẫu thuật

- Đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư

- Cơn đau gan, đau thận

- Phối hợp khi gây mê và tiền mê

Tiêm dưới da hay bắp thịt: thường dùng cho người lớn là 10mg, cứ 4 giờ 1 lần có thể thay đổi từ 5 đến 20mg

Tiêm tĩnh mạch: liều khởi đầu 10-15mg, tiêm tĩnh mạch chậm

 

Morphin nên dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có thể để tránh nghiện

 

Hướng tâm thần

 

 

 

 

 

63

Diazepam

Viên nén 5mg

Trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ

Sảng rượu, triệu chứng cai rượu

Co cứng cơ do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật

Tiền mê trước phẫu thuật

Điều trị lo âu, mất ngủ: bắt đầu từ liều ½ - 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày, mất ngủ thì uống trước lúc đi ngủ

Trường hợp kích động, hoảng loạn có thể dùng liều cao hơn không quá 2 viên

Không dùng với người bị nhược cơ, suy hô hấp nặng

Không dùng cho người trong trạng thái ám ảnh, sợ hãi

Không dùng để điều trị bệnh lý loạn thần mạn

Không uống rượu khi dùng thuốc

 

Ống tiêm 10mg/2ml

Trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ

Sảng rượu, triệu chứng cai rượu

Co cứng cơ do não hoặc thần kinh ngoại biên, co giật

Tiền mê trước phẫu thuật

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch

Điều trị lo âu nặng và co thắt cơ cấp tính: tiêm ½-1 ống, có thể nhắc lại nếu cần thiết.

Tiền mê: 1 ống tiêm tĩnh mạch chậm

Không dùng với người bị nhược cơ, suy hô hấp nặng

Không dùng cho người trong trạng thái ám ảnh, sợ hãi

Không dùng để điều trị bệnh lý loạn thần mạn

Không uống rượu khi dùng thuốc

 

Chống trầm cảm

 

64

Amitryptilin

Viên nén 25mg

Điều trị trầm cảm, lo âu, an thần

Uống 1 viên/ngày x 2-3 lần/ngày có thể tăng liều lên 6 viên/ngày x 3-4 tuần. Sau đó duy trì liều 2-4 viên/ngày chia 2-3 lần

Không dùng với bệnh nhân giai đoạn đầu sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết

Có thể gây mệt mỏi, suy nhược, rối loạn nhịp tim,…

 

Gây tê

 

65

Lidocain 2%

Ống tiêm 20mg

Gây tê tại chỗ, niêm mạc và làm giảm triệu chứng đau

Điều trị trong ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, rung thất

Gây tê tại chỗ: tiêm vào tổ chức dưới da xung quanh và tại vị trí cần làm thủ thật; niêm mạc (mũi, miệng, thực quản, khí quản,…) nhỏ trực tiếp thuốc vào vùng cần gây tê

Để điều trị rối loạn nhịp tim nên theo ý kiến bác sĩ

Không dùng với người bệnh bị nhịp chậm, suy tim nặng

 

Chống động kinh

 

66

Valproate sodium

Viên nén 500mg

Ðộng kinh cơn vắng ý thức, co giật ở trẻ, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng, sốt co giật.

Người lớn 600 mg/ngày, tăng dần 200 mg/3 ngày. cho hiệu quả thường: 1000 - 2000 mg/ngày hay 20 - 30 mg/kg. 
Trẻ > 20 kg 400 mg/ngày, tăng dần cho đến khi kiểm soát được, thường 20 - 30 mg/kg/ngày.

Nên nuốt viên thuốc chứ không nhai. 
- Trẻ < 3 tuổi. 
- Người suy thận. 
- Phụ nữ có thai

 

Chữa sốt rét

 

67

Cloroquin

Viên nén 250mg

Dự phòng và điều trị sốt rét

Điều trị amip gan và sán lá gan

Điều trị viêm đa khớp dạng thấp và Lupus ban đỏ

Sốt rét: 2 ngày đầu uống 2-3 viên chia 2 lần, ngày thứ 3 uống 1-1,5 viên uống 1 lần

Dự phòng sốt rét 2 viên/tuần uống 1 lần

Viêm gan do amip: ngày đầu 2 viên, những ngày sau 1 viên trong 2-3 tuần

Không dùng với người bị bệnh vảy nến, bệnh võng mạc mắt, người mang thai

Thận trọng với bệnh nhân bệnh gan, máu và rối loạn thần kinh

Có thể gây rối loạn tiêu hóa, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, thiếu máu tan máu, dị tật thai nhi.

 

Chống viêm, chống dị ứng

 

68

Methyl prednisolon

Viên nén 4mg, 16mg

Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu, tăng canxi máu liên quan đến ung thư

Người lớn: khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 
- Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 
- Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú

 

Chống viêm, giảm phù nề

 

69

Alpha chymotrypsin

Viên nén 4,2mg

Giảm phù nề do chấn thương, viêm nhiễm

Uống 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày

Không dùng với những bệnh nhân bị tăng áp suất dịch kính, đục nhân mắt vì gây tăng nhãn áp

 

70

Meloxicam

Viên nén 7,5mg

Thoái hóa khớp, viêm cốt sống, viêm khớp.

Giảm cơn đau do thấp khớp cấp tính

Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày, nếu không đỡ có thể dùng 2 viên, không dùng quá 2 viên/ngày

Thuốc gây kích ứng dạ dày-tá tràng nên uống sau ăn no 

 

Chống sốc

 

71

Adrenalin

ống tiêm 1mg/ml

Nên sử dụng khi đã có ý kiến của thầy thuốc

Chỉ định trong hồi sinh tim phổi, cấp cứu shock phản vệ, cơn hen ác tính, glocom góc mở,…

Trong ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch ½-1 ống cách nhau mỗi 3-5 phút

Trong sốc phản vệ: tiêm bắp ½-1 ống, sau 10-15 phút tiêm nhắc lại liều như trước đến khi đưa huyết áp về bình thường

Không dùng trên người bị gây mê bằng nhóm Halothan, người bị cường giáp, bệnh tim mạch nặng, tăng HA, glocom góc hẹp

Không tiêm tĩnh mạch Adrenalin khi chưa pha loãng

 

72

Methyl prednisolon

ống tiêm 40mg

Cấp cứu dị ứng nặng hoặc, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận

Tiêm vào khớp điều trị viêm khớp, viêm bao hoạt dịch

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1-5 ống/ngày, không quá 20 ống/ngày

Tiêm tại chỗ: ½-1 ống/ngày

Không dùng với người bị nấm diện rộng

Có thể gây phù nề, tăng huyết áp, hạ kali máu, rối loạn nội tiết

 

Vitamin

 

73

Vitamin C

Viên nén 500mg

Phòng và điều trị thiếu vitmin C

Tăng cường thể trạng, chóng lành vết thương

Dùng trong cúm, bệnh do virus

Bệnh thiếu vitamin C: ½-1 viên/ngày chia 2 lần, uống trong 2 tuần

Cúm, sốt virus,…: 1 viên/ngày chia 2 lần

Không dùng cho người bị sỏi thận, người bị thiếu máu huyết tán

Có thể gây tiêu chảy, đau dạ dày nên uống khi ăn no

 

74

Vitamin K

Ống tiêm 10mg

Điều trị thiếu vitamin K

Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết do giảm prothrombin máu

Tiêm bắp 1-2 ống, có thể nhắc lại sau 8-12h nếu không có hiệu quả

 

Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao

Có thể làm tăng suy giảm chức năng gan ở người suy gan nặng

 

Điều trị hạ canxi máu

 

75

Calcium Gluconat

Viên

Hạ calci máu tiên phát, do thiểu năng cận giáp, do thiếu vitamin D,…

Dự phòng thiếu calci ở những người chế độ ăn thiếu calci, thời kỳ mang thai, trẻ sơ sinh

Cấp cứu hạ calci máu uống 2-4 viên

Điều trị thiếu calci mạn tính 1-3 viên/ngày chia làm nhiều lần

 

Không dùng ở người bệnh tim và bệnh thận, người tăng calci máu, người bệnh đang dùng digitalis

 

Bù điện giải kali

 

76

Kaliclorid

Viên nén 600mg

Điều trị thiếu hụt Kali

Dự phòng thiếu hụt kali ở người dùng thuốc Furosemid, tiêu chảy, nôn mửa nhiều,…

Điều trị thiếu Kali 1-2 viên/ngày

Dự phòng có thể bắt đầu từ liều ½ viên/ngày

Không dùng ở người tăng Kali máu

Không dùng ở người tắc ruột, hẹp môn vị, dạ dày chậm tiêu

Thận trọng ở người suy thận, người loét dạ dày, tá tràng

 

  Ống 500mg/5ml

Tiêm tĩnh mạch 1-2 ống/ lần

 

Dịch truyền

 

77

Natri clorid 0,9%

Chai dung dịch 500ml

Cung cấp, bổ sung nước và điện giải cho cơ thể trong các trường hợp: tiêu chảy, nôn, sốt cáo, mất máu,…

Dùng làm dung môi pha tiêm 1 số thuốc

Có thể dùng để sát khuẩn nhẹ tại chỗ: rửa vết thương, súc miệng,…

Truyền tĩnh mạch, theo dõi đáp ứng trên lâm sàng và điều chỉnh

Không dùng ở người tăng natri, ứ dịch, tăng huyết áp, suy tim sung huyết

 

78

Glucose 5%

Chai dung dịch 500ml

Bù dịch cho cơ thể trong các trường hợp mất máu, mất nước, tụt huyết áp,…

Điều trị hạ đường huyết.

Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể khi cần

Giải độc trong 1 số trường hợp ngộ độc: thuốc ngủ, Carbon diocid, Cyanide,…

Truyền tĩnh mạch lượng tùy theo nhu cầu người bệnh

Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh

Không dùng cho người bệnh không dung nạp Glucose, đái tháo đường,…

Không truyền cùng máu qua 1 dây truyền vì có thể gây tan máu

Truyền kéo dài có thể gây phù hoặc ngộ độc nước

 

79

Glucose 10%

Chai dung dịch 500ml

Bù dịch cho cơ thể trong các trường hợp mất máu, mất nước, tụt huyết áp,…khi không có các dung dịch khác

Điều trị hạ đường huyết.

Cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể khi cần

Điều trị hạ đường huyết có thể truyền tĩnh mạch ½ chai, theo dõi và đánh giá lại để chỉnh liều

Chỉ định liều và điều chỉnh tùy lâm sàng từng bệnh nhân

Không dùng cho BN đái tháo đường có đường máu cao, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan, mê sảng, ngộ độc rượu cấp

Không dùng cho bệnh nhân chấn thương sọ não

 

Thuốc giun sán

 

80

Mebendazole

Viên nén 500mg

Nhiễm 1 hay nhiều loại giun: giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim

Uống hoặc nhai 1 viên duy nhất cho 1 lần

Trung bình 6 tháng nên uống dự phòng 1 viên

Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi, người bị suy gan

 

Thuốc chống uốn ván

 

81

Huyết thanh kháng uốn ván SAT

ống tiêm 1500UI

Dự phòng uốn ván ở người bị vết thương có nguy cơ mắc uốn ván

Điều trị uốn ván

Dự phòng: 1500 UI càng sớm càng tốt sau khi bị thương, tiêm dưới da

Điều trị: 50.000-100.000 UI tiêm dưới da ½ liều, tiêm bắp ½ liều

Không dùng cho người trước đây từng dị ứng với huyết thanh ngựa

 

Kháng virus

 

82

Aciclovir

Viên nén 800mg

Bệnh Zona, thủy đậu, Herpes môi miệng, sinh dục

Zona, thủy đậu: 1 viên/lần x 5 lần/ngày, phòng ngừa zona tái phát ½ viên/lần x 4 lần/ngày

Herpes môi, sinh dục: ¼ viên/lần x 5 lần/ngày x 5 ngày

Có thể có triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ hay dị ứng thuốc nhưng hiếm gặp

 

Tuýp mỡ bôi

Bôi ngoài da 1-2 lần/ ngày

 

Chất sát trùng, tẩy uế

 

83

Chloramin B

Viên nén 50mg

 

Dùng để sát trùng, tẩy uế

 

 

84

Nước Javel

Chai  (ml)

 

Dùng để tiệt khuẩn một số dụng cụ nhiễm bẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê