1. Khái niệm sáng chế là gì?

Có thể hiểu một cách đơn giản nhất thì sáng chế là sản phẩm, quy trình công nghệ, do con người tại ra dựa trên việc ứng dụng các quy luật của tự nhiên

Như vậy, sáng chế có thể hiểu là sản phẩm được sáng tạo bởi con người thông qua việc ứng dụng các quy luật của tự nhiên.

Thuộc tính cơ bản của sáng chế - giải pháp hữu ích là đặc tính kỹ thuật bởi vì sáng chế/giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật, tức là biện pháp kỹ thuật giải quyết một vấn đề.

>> Luật sư tư vấn Luật sở hữu Trí tuệ qua điện thoại (24/7) gọi số: 0986.386.648

 

2. Các tiêu chuẩn bảo hộ sáng chế:

- Có tính mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới;

- Có trình độ sáng tạo,và;

- Có khả năng áp dụng công nghiệp.

+ Các đối tượng sau đây không được nhà nước bảo hộ:

- Ý đồ,nguyên lý và phát minh khoa học;

- Phương pháp và hệ thống tổ chức và quản lý kinh tế;

- Phương pháp và hệ thống giáo dục,giảng dạy,đào tạo;

- Phương pháp luyện tập cho vật nuôi;

- Hệ thống ngôn ngữ,hệ thống thông tin,phân loại,sắp xếp tư liệu;

- Bản thiết kế và sơ đồ quy hoạch các công trình xây dựng,các đề án quy hoạch và phân vùng lãnh thổ;

- Giải pháp chỉ đề cập đến hình dáng bên ngoài của sản phẩm, chỉ mang đặc tính thẩm mỹ mà không mang đặc tính kỹ thuật;

- Ký hiệu quy ước,thời gian biểu,các quy tắc và các luật lệ,các dấu hiệu tượng trưng:

- Phần mềm máy tính,thiết kế bố trí vi mạch điện tử,mô hình toán học,đồ thị tra cứu và các dạng tương tự;

- Giống thực vật,giống động vật;

- Phương pháp phòng bệnh,chẩn đoán bệnh và chữa bệnh cho người và động vật;

- Quy trình mang bản chất sinh học (trừ quy trình vi sinh) để sản xuất thực vật và động vật;

- Các đối tượng trái với lợi ích xã hội,trật tự công cộng,nguyên tắc nhân đạo.

 

3. Phân loại sáng chế? Các dạng sáng chế 

Sáng chế có thể được phân thành ba dạng:
  1. Sáng chế dạng cơ bản;
  2. Sáng chế dạng chất;
  3. Sáng chế dạng phương pháp.
Luật sư phân tích cụ thể như sau:
 

3.1 Sáng chế dạng cơ bản

BẢN MÔ TẢ SÁNG CHẾ
- Tên sáng chế: Nút chai sâm banh
- Lĩnh vực kỹ thuật được đề cập
Sáng chế đề cập đến nút dùng để đóng chai sâm banh.
Tình trạng kỹ thuật của sáng chế
Đã biết các nút dùng để đóng chai sâm banh có dạng hình trụ rỗng với các vành bít và nắp có rãnh theo biên dạng của cổ chai. Tuy nhiên, các nút này có nhược điểm là độ kín khít chưa cao và độ rung khi đóng chai cao.
Bản chất kỹ thuật của sáng chế
Do đó, mục đích của sáng chế là làm tăng độ kín của nút chai sâm banh và giảm rung khi đóng chai.
Để đạt được mục đích nêu trên, nút chai sâm banh theo sáng chế bao gồm phần trụ rỗng ở đầu dưới với các vành bít ở đầu trên của nó, phần nắp ở bên trên phần trụ rỗng có rãnh theo biên dạng của cổ chai, nắp ở mặt trên của nút chai, khác biệt ở chỗ, mặt nút vào ở mặt dưới của phần trụ rỗng có dạng hình bán cầu.
Nhờ có mặt mút vào có dạng hình bán cầu nên khi đóng chai, áp suất trong chai tác dụng lên mặt mút vào hình bán cầu này, nhờ vậy mặt mút vào này được nắn phẳng và ép chặt mặt dưới của phần phụ rỗng của nút vào thành trong của cổ chai, do vậy làm tăng độ kín khít và giảm rung khi đóng chai.
Mô tả vắn tắt các hình vẽ
Hình dưới đây là hình vẽ mặt cắt riêng phần của nút chai sâm banh theo sáng chế.
Mô tả chi tiết sáng chế
Theo hình này, nút chai sâm banh theo sáng chế bao gồm phần trụ rỗng (1) ở đầu dưới của nút chai, phần trụ rỗng này có các vành bít (2) ở đầu trên của nó, phần nắp (3) ở bên trên phần trụ rỗng (1) có rãnh (4) theo biên dạng của cổ chai và nắp (5) ở mặt trên của nút chai. Phần trụ rỗng (1) còn có mặt mút vào (6) ở mặt dưới của nó có dạng hình bán cầu.
Khi đóng chai, phần trụ rỗng (1) được đưa vào cổ chai cho đến khi mép chai tỳ vào rãnh (4) của phần nắp (3). Khi đó, áp suất trong chai tác dụng lên mặt mút vào hình bán cầu (6) làm cho mặt (6) này được nắn phẳng và ép chặt mặt dưới của phần trụ rỗng (1) vào thành trong của cổ chai, nhờ vậy làm tăng độ kín khít và giảm độ rung khi đóng chai.
- Yêu cầu bảo hộ
Nút chai sâm banh, với mục đích làm tăng độ kín khít và giảm độ rung khi đóng chai, nút này bao gồm phần trụ rỗng (1) ở đầu dưới với các vành bít (2) ở đầu trên của phần trụ rỗng (1), phần nắp (3) ở bên trên phần trụ rỗng (1) có rãnh (4) theo biên dạng của cổ chai và nắp (5) ở mặt trên của nút chai, khác biệt ở chỗ, mặt mút vào (6) ở mặt dưới của phần trụ rỗng (1) có dạng hình bán cầu.
BẢN TÓM TẮT SÁNG CHẾ
Sáng chế đề cập đến nút chai sâm banh để làm tăng độ kín khít và giảm độ rung khi đóng chai, nút này bao gòm phần trụ rỗng (1) ở đầu dưới với các vành bít (2) ở đầu trên của phần trụ rỗng (1), phần nắp (3) ở bên trên phần trụ rỗng (1) có rãnh (4) theo biên dạng của cổ chai và nắp (5) ở mặt trên của nút chai, khác biệt ở chỗ, mặt mút vào (6) ở mặt dưới của phần trụ rỗng (1) có dạng hình bán cầu, nhờ vậy, khi đóng chai, áp suất trong chai tác dụng lên mặt mút vào (6) làm cho mặt mút vào (6) được nắn phẳng và ép chặt mặt dưới của phần trụ rỗng (1) vào thành trong của cổ chai.
 

3.2 Sáng chế dạng chất

BẢN MÔ TẢ SÁNG CHẾ
- Tên sáng chế: Hợp kim nền vàng
- Lĩnh vực kỹ thuật được đề cập
Sáng chế đề cập đến hợp kim nền vàng.
Tình trạng kỹ thuật của sáng chế
Đã biết đến hợp kim nền vàng, trong đó ngoài vàng hợp kim này chứa 10% bạc và 0,5% gali. Nhược điểm của hợp kim này là có dạng đặc tính vật lý và công nghệ không cao.
- Bản chất kỹ thuật của sáng chế
Mục đích của sáng chế là cải thiện các đặc tính vật lý và công nghệ của hợp kim nền vàng. Để đạt được mục đích nêu trên, sáng chế đề xuất hợp kim nền vàng có thành phần (% khối lượng):
Vàng: 52 - 56
Bạc: 43 - 47
Gali: 0,9 - 1,2
Tạp chất còn lại
Mô tả chi tiết sáng chế
Hợp kim nền vàng theo sáng chế có thành phần
Vàng: 52 - 56
Bạc: 43 - 47
Gali: 0,9 - 1,2
Tạp chất còn lại
Hợp kim này được chế tạo theo phương pháp bao gồm các công đoạn : nấuchảy hợp kim trong lò cao tần và đồng nhất hóa ở nhiệt độ 640oC trong 24 giờ.
- Ví dụ thực hiện sáng chế
Chế tạo 100kg hợp kim
Để chế tạo 100kg hợp kim cần trộn 53kg vàng, 45,8kg bạc, 0,9kg gali, và 0,3kg tạp chất bao gồm đồng, niken, asen, angtimon với điều kiện mỗi loại chiếm <0,1kg với nhau, sau đó nấu chảy hợp  kim trong lò cao tần và đồng nhất hóa ở nhiệt độ 6400c. sau 24 giờ, thu được hợp kim 
Yêu cầu bảo hộ
1. Hợp kim nền vàng chứa bạc và gali, khác biệt ở chỗ, với mục đích cải thiện các đặc tính vật lý và công nghệ của hợp kim, hợp kim này có thành phần khối lượng như sau (% khối lượng):
Vàng: 52 - 56
Bạc: 43 - 47
Gali: 0,9 - 1,2
Tạp chất còn lại
BẢN TÓM TẮT SÁNG CHẾ
Sáng chế đề cập đến hợp kim nền vàng chứa bạc và gali, khác biệt ở chỗ, với mục đích cải thiện các đặc tính vật lý và công nghệ của hợp kim, hợp kim này có thành phần khối lượng như sau (% khối lượng)
Vàng: 52 - 56
Bạc: 43 - 47
Gali: 0,9 - 1,2
Tạp chất còn lại.
 

3.3 Sáng chế dạng phương pháp

BẢN MÔ TẢ SÁNG CHẾ
- Tên sáng chế: Phương pháp bảo vệ thực vật và đất trồng bằng thuốc diệt côn trùng
Lĩnh vực kỹ thuật được đề cập
Sáng chế đề cập đến phương pháp bảo vệ thực vật và đất trồng, cụ thể là phương pháp bảo vệ thực vật và đất trồng bằng thuốc diệt côn trùng.
- Tình trạng kỹ thuật của sáng chế
Đã biết phương pháp bảo vệ thực vật và đất trồng bằng cách phun hoặc tưới thuốc diệt côn trùng lên cây trồng và đất.
Phương pháp này có hiệu quả kinh tế thấp vì lượng thuốc phải sử dụng lớn. Ngoài ra, phương pháp này còn gây ô nhiễm môi trường.
Bản chất kỹ thuật của sáng chế
Mục đích của sáng chế là tiết kiệm thuốc và giảm mức độ gây ô nhiễm môi trường. Nhằm đạt được mục đích nêu trên, sáng chế đề xuất phương pháp bảo vệ thực vật và đất trồng, tiết kiệm thuốc và giả mức độ gây ô nhiễm môi trường. Phương pháp này bao gồm các bước: phết thuốc diệt côn trùng lên màng mỏng v à phủ màng này lên đất trồng và cây công nghiệp.
Mô tả chi tiết sáng chế
Để thực hiện phương pháp theo sáng chế có thể sửdụng một loại thuốc diệt côn trùng nằm trong danh mục thuốc diệt côn trùng được phép sử dụng. Việc lựa chọn thuốc diệt côn trùng phụ thuộc vào loại côn trùng gây hại, mùa vụ, điều kiện thời tiết, v.v... Cũng có thể phối hợp nhiều loại thuốc diệt côn trùng khác nhau cho một lần thực hiện. Thuốc diệt côn trùng hoặc các loại thuốc diệt côn trùng nêu trên đựoc pha chế theo tỷ lệ thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất và được phếtlên màng mỏng. Có thể sửdụng phương pháp phết đã biết trong lĩnh vực kỹ thuật này, ví dụ phết bằng chổi, con lăn. Màng mỏng có thể được làm bằng chất liệu bất kỳ, nhưng tốt hơn là màng mỏng tự phân hủy để đỡ công thu dọn sau này.
Theo một phương án ưu tiên của sáng chế, thuốc diệt côn trùng được trộn với chất kế dính trước khi phết lên màng mỏng để tăng độ bám dính.
Sau khi phết thuốc diệt côn trùng, màng mỏng được phủ lên đất trồng và cây nông nghiệp bằng tay hoặc cơ giới.
Hiệu quả đạt được của sáng chế
Nhờ việc phết thuốc diệt côn trùng lên màng mỏng và phủ màng mỏng lên đất và cây trồng, phương pháp theo sáng chế đạt được hiệu quả bảo vệ cây trồng và đất tương đương với giải pháp kỹ thuật đã biết là phun hoặc tưới thuốc trong khi chi phí thuốc diệt côn trùng cho 1 hecta đất giảm xuống còn 100kg. Đồng thời, thuốc diệt côn trùng nằm trong màng mỏng được sử dụng triệt để để diệt côn trùng mà không thâm nhập vào đất nên ít gây ô nhiễm môi trường.
Yêu cầu bảo hộ
Phương pháp bảo vệ thực vật và đất trồng bằng thuốc diệt côn trùng, khác biệt ở chỗ, với mục đích tiết kiệm thuốc sử dụng và giảm mức độ gây ô nhiễm môi trường, phương pháp này bao gồm các bước: phết thuốc diệt côn trùng lên màng mỏng và phủ màng này lên đất trồng và cây nông nghiệp.
BẢN TÓM TẮT SÁNG CHẾ
Sáng chế đề xuất phương pháp bảo vệ đất trồng và cây nông nghiệp bằng thuốc diệt côn trùng. Với mục đích tiết kiệm thuốc và giảm mức độ gây ô nhiễm môi trường. Phương pháp này bao gồm các bước: phết thuốc diệt côn trùng lên màng mỏng và phủ màng này lên đất trồngvà cây nông nghiệp.
Công ty luật Minh Khuê biên tập dựa trên Nguồn: Noip.gov.vn
 

4. Điều kiện bảo hộ sáng chế và Những vấn đề cần lưu ý 

Theo khoản 12 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009, Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

 

4.1 Đặc điểm của sáng chế

Thuộc tính cơ bản của sáng chế là đặc tính kỹ thuật. Sáng chế có thể được thể hiện dưới dạng sản phẩm (vật thể, chất thể, vật liệu sinh học) hoặc quy trình hay phương pháp.

– Sản phẩm dưới dạng vật thể 

Sản phẩm dưới dạng vật thể (dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mạch điện…) được thể hiện bằng một tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) về kết cấu, sản phẩm đó có chức năng (công dụng) như một phương tiện nhằm đáp ứng một nhu cầu nhất định của con người.

– Sản phẩm dưới dạng chất thể 

Sản phẩm dưới dạng chất thể (vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm…) được thể hiện bằng một tập hợp các thông tin xác định một sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) về sự hiện diện, tỉ lệ và trạng thái của các phần tử, có chức năng (công dụng) như một phương tiện nhằm đáp ứng một nhu cầu nhất định của con người.

– Sản phẩm dưới dạng vật liệu sinh học 

Sản phẩm dưới dạng vật liệu sinh học (gen, thực vật, động vật biến đổi gen…) được thể hiện bằng một tập hợp các thông tin về một sản phẩm chứa thông tin di truyền bị biến đổi dưới tác động của con người, có khả năng tự tái tạo.

– Quy trình hay phương pháp

Quy trình hay phương pháp (quy trình công nghệ; phương pháp chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý…) được thể hiện bằng một tập hợp các thông tin xác định cách thức tiến hành một quá trình, một công việc cụ thể được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) về trình tự, điều kiện, thành phần tham gia, biện pháp, phương tiện thực hiện các thao tác nhằm đạt được một mục đích nhất định.

 

4.2 Điều kiện bảo hộ sáng chế

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có tính mới;

– Có trình độ sáng tạo;

– Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có tính mới;

– Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Xem thêm: Điều kiện bảo hộ sáng chế theo pháp luật hiện hành.

 

4.3 Đối tượng không được bảo hộ sáng chế

Điều 59 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung 2009, nêu rõ các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế bao gồm:

– Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;

– Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;

– Cách thức thể hiện thông tin;

– Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

– Giống thực vật, giống động vật;

– Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;

– Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

 

5. Mẫu Tờ khai đăng ký sáng chế (Mẫu số 01-SC)

TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ

Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ

386 Nguyễn Trãi, Hà Nội

Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp: — Bằng độc quyền sáng chế

— Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

DẤU NHẬN ĐƠN

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

— Đơn này được nộp trên cơ sở đơn PCT số: Ngày nộp đơn quốc tế:

Công bố quốc tế số: ngày: Ngày chọn Việt Nam (nếu có):

TÊN SÁNG CHẾ

PHÂN LOẠI SÁNG CHẾ QUỐC TẾ

(chi tiết đến chỉ số hạng thứ ba)

CHỦ ĐƠN

(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích)

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: Email:

— Chủ đơn đồng thời là tác giả sáng chế

— Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung

ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN

— là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn

— là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn

— là người khác được uỷ quyền của chủ đơn

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

TÁC GIẢ

Tên đầy đủ: Quốc tịch:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: Email:

— Ngoài tác giả khai tại mục này còn có những tác giả khác khai tại trang bổ sung

CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN

YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN

CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN)

LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN

— Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam

— Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris

— Theo thoả thuận khác:

Số đơn

Ngày nộp đơn

Nước nộp đơn

o YÊU CẦU THẨM ĐỊNH NỘI DUNG

— Yêu cầu thẩm định với thời hạn bình thường

— Yêu cầu thẩm định nhanh, cụ thể là.......tháng

p CHUYỂN ĐỔI ĐƠN

— Đề nghị chuyển thành đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu giải pháp không đáp ứng điều kiện về trình độ sáng tạo

PHÍ, LỆ PHÍ

Loại phí, lệ phí

Số đối tượng tính phí

Số tiền

— Lệ phí nộp đơn

..... điểm YCBH độc lập

— Lệ phí nộp đơn cho bản mô tả từ trang thứ 6 trở đi

..... trang

— Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên

— Lệ phí công bố đơn

— Lệ phí công bố bổ sung từ hình thứ 2 trở đi

..... hình

— Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung

..... điểm YCBH độc lập

— Phí thẩm định nội dung

..... điểm YCBH độc lập

— Lệ phí chuyển đổi đơn

Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:

Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản):

CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN

Tài liệu tối thiểu:

— Tờ khai, gồm ....... trang x ... bản

— Bản mô tả, bằng tiếng ......., gồm ..... trang

— Chứng từ phí, lệ phí

Tài liệu khác:

— Bản tóm tắt, bằng tiếng .............., gồm ..... trang

— Bản dịch tiếng Việt, gồm ........... trang

— Giấy uỷ quyền bằng tiếng ........., gồm .....

— bản dịch tiếng Việt, gồm ........ trang

— bản gốc

— bản sao ( — bản gốc sẽ nộp sau

— bản gốc đã nộp theo đơn số:............................)

— Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên

— Bản sao đơn đầu tiên, gồm ..... bản

— Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên (nếu thụ hưởng từ người khác)

— Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác)

— Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung

KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU(Dành cho cán bộ nhận đơn)

—

—

—

—

—

Cán bộ nhận đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

—

—

—

—

—

—

CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN

Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Khai tại: ...... ngày ... tháng ... năm...

Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn

(ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)

CHỦ ĐƠN KHÁC

(Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên)

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: Email:

— Chủ đơn này đồng thời là tác giả sáng chế/giải pháp hữu ích

— Có yêu cầu cấp Phó bản bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích

Tên đầy đủ:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: Email:

— Chủ đơn này đồng thời là tác giả sáng chế/giải pháp hữu ích

— Có yêu cầu cấp Phó bản bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích

TÁC GIẢ KHÁC

(Ngoài tác giả thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên)

Tên đầy đủ:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: Email:

Tên đầy đủ: Quố ctịch:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: Email:

CÁC TÀI LIỆU KHÁC

(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang...)

CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN

+ Liên hệ sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ là đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ được Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp. Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực đăng ký sáng chế, bảo hộ sáng chế hãy gọi ngay cho luật sư qua số Hotline 24/7 0986.386.648 (Gặp Luật sư: Tô Phương Dung) để được tư vấn, hỗ trợ hoặc gửi Email trao đổi trực tiếp qua: lienhe@luatminhkhue.vn