Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Dân sự của Công ty luật Minh Khuê

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:  1900 6162

Cơ sở pháp lý: 

- Luật điện lực năm 2004

- Nghị định 14/2014/NĐ-CP

- Thông tư 33/2015/TT-BCT

1. Kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện là gì?

Kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện là việc đánh giá theo quy trình về mức độ an toàn của thiết bị và dụng cụ điện trước khi đưa vào sử dụng, trong quá trình sử dụng, vận hành trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Tại Điều 57 Luật điện lực có quy định về an toàn trong sử dụn điện cho sản xuất như sau:

- Tổ chức, cá nhân sử dụng điện để sản xuất phải thực hiện các quy định về an toàn điện, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn điện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam.

- Các thiết bị, hệ thống thiết bị sử dụng điện, hệ thống chống sét, nối đất phải được kiểm tra nghiệm thu, kiểm tra định kỳ và kiểm tra bất thường theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn điện. Sơ đồ của các hệ thống này phải đúng với thực tế và phải được lưu giữ cùng với các biên bản kiểm tra trong suốt quá trình hoạt động.

2. Danh mục các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định

>>> Ban hành kèm theo Thông tư s 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

STT

Tên các thiết bị, dụng cụ điện

1

Máy biến áp phòng nổ

2

Động cơ điện phòng nổ

3

Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ

4

Thiết bị điều khiển phòng nổ

5

Máy phát điện phòng nổ

6

Rơ le dòng rò

7

Cáp điện phòng nổ

8

Đèn chiếu sáng phòng nổ

II

Sử dụng ở môi trường không có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ, có cấp điện áp từ 1.000V trở lên

1

Chống sét van

2

Máy biến áp

3

Máy cắt

4

Cáp điện

5

Cầu dao cách ly, cầu dao tiếp địa

III

Dụng cụ điện

1

Sào cách điện.

3. Nội dung kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện là gì?

Nội dung kiểm định được quy định cụ thể trong các quy trình kiểm định được ban hành tương ứng với từng loại thiết bị, dụng cụ điện, bao gồm một hoặc nhiều nội dung chính sau:

1. Kiểm tra bên ngoài;

2. Đo điện trở cách điện;

3. Đo điện trở của các cuộn dây;

4. Kiểm tra độ bền của điện môi;

5. Đo điện trở tiếp xúc;

6. Đo dòng điện rò;

7. Đo các thông số đóng cắt thiết bị;

8. Kiểm tra hoạt động của các cơ cấu an toàn, các bộ phận có chức năng bảo vệ như bộ điều tốc, phanh hãm;

4. Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện

Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện thực hiện như sau:

Kiểm định lần đầu

Kiểm định lần đầu thực hiện trước khi đưa vào sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.

Kiểm định định kỳ được thực hiện trong quá trình sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện;

a) Đối với các thiết bị điện trong dây chuyền đang vận hành không thể tách rời để kiểm định riêng lẻ, được kiểm định theo chu kỳ đại tu dây chuyền thiết bị trừ trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều này;

b) Đối với các thiết bị điện không thuộc điểm a khoản này, được kiểm định định kỳ theo quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 36 tháng đối với các thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Mục II và Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT

Kiểm định bất thường

Thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi đã khắc phục xong sự cố hoặc theo nhu cầu của các tổ chức/cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.

5. Quy trình thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện

Việc kiểm định các thiết bị, dụng cụ điện được thực hiện bởi tổ chức kiểm định đáp ứng yêu cầu tại Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định theo quy định.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.

Nội dung quy trình kiểm định do tổ chức kiểm định xây dựng cho từng loại thiết bị, dụng cụ trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam; quy định, hướng dẫn của nhà chế tạo. Các hạng mục và phương pháp kiểm định phải được thể hiện trong từng quy trình cụ thể.

Ngay sau khi kết thúc kiểm định, thiết bị, tổ chức thực hiện việc kiểm định thực hiện dán tem kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện đạt yêu cầu.

a) Mẫu tem kiểm định theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT. Vị trí dán tem không bị che khuất, dễ quan sát và tránh được tác động không có lợi của môi trường;

b) Trường hợp thiết bị, dụng cụ điện ở vị trí hoặc môi trường không thể thực hiện việc dán tem thì khi kết thúc kiểm định, tổ chức thực hiện việc kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện thay cho việc dán tem.”

6. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện

>>> Ban hành kèm theo Thông tư s 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên tiêu chun/quy chuẩn

1

TCVN 6306:2006(IEC 60076) - Máy biến áp điện lực

- TCVN 6306-1 (IEC 60076-1), Máy biến áp điện lực - Phần 1: Quy định chung

- TCVN 6306-2 (IEC 60076-2), Máy biến áp điện lực - Phần 2: Độ tăng nhiệt

- TCVN 6306-3 (IEC 60076-3), Máy biến áp điện lực - Phần 3: Mức cách điện, thử nghiệm điện môi và khoảng cách ly bên ngoài trong không khí

- TCVN 6306-5 (IEC 60076-5), Máy biến áp điện lực - Phần 5: Khả năng chịu ngắn mạch

- TCVN 6306-11 : 2009 (IEC 60076-11), Máy biến áp điện lực - Phần 11: Máy biến áp kiểu khô

2

TCVN 6627 Máy điện quay

- TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng

- TCVN 6627-5:2008 về Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã IP) - Phân loại

- TCVN 6627-6:2011 về Máy điện quay - Phần 6: Phương pháp làm mát (Mã IC)

- TCVN 6627-11:2008 về Máy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt

- TCVN 6627-14:2008 về Máy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn - Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung

- TCVN 6627-15:2011 về Máy điện quay - Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây stato định hình dùng cho máy điện quay xoay chiều

- TCVN 6627-18-1:2011 về Máy điện quay - Phần 18-1: Đánh giá chức năng hệ thống cách điện - Hướng dẫn chung

3

TCVN 6615:2009(IEC 61058)-Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị

- TCVN 6615-1:2009 (IEC 61058-1:2008) về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 1: Yêu cầu chung

- TCVN 6615-2-5:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với bộ lựa chọn chuyển đổi

- TCVN 6615-2-1:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đóng cắt lắp trên dây mềm

- TCVN 6615-2-4:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đóng cắt lắp độc lập

4

TCVN 8096 Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp

- TCVN 8096-107:2010 (IEC 62271-107:2005) - Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 107: Cầu dao kèm cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 kV

- TCVN 8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 200. Tủ điện đóng cắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV và bằng 52 kV

5

TCVN 6734:2000 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng

6

TCVN 7079:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò

- TCVN 7079-0:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 0: Yêu cầu chung

- TCVN 7079-1:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 1: Vỏ không xuyên nổ. Dạng bảo vệ “d”

- TCVN 7079-2:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư. Dạng bảo vệ “p”

- TCVN 7079-5:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát. Dạng bảo vệ “q”

- TCVN 7079-6:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 6: Thiết bị đổ đầy dầu. Dạng bảo vệ “o”

- TCVN 7079-7:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 7: Tăng cường độ tin cậy. Dạng bảo vệ “e”

- TCVN 7079-9:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 9: Phân loại và ghi nhãn

- TCVN 7079-11:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 11: An toàn tia lửa. Dạng bảo vệ “i”

- TCVN 7079-17:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị

- TCVN 7079-19:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị

7

TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ

Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng

8

TCVN 6780-4:2009 về Yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 4: Công tác cung cấp điện

9

TCVN 9888 (IEC 62305) Bảo vệ chống sét

- TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010), Phần 1: Nguyên tắc chung

- TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010), Phần 2: Quản lý rủi ro

- TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010), Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng

- TCVN 9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010), Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên trong các kết cấu

10

TCVN 9628 - 1:2013 (IEC 60832 -1:2010) Làm việc có điện - Sào cách điện và các cơ cấu lắp kèm - Phần 1: Sào cách điện

11

Các quy phạm trang bị điện được ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

Phần I: Quy định chung

Phần II: Hệ thống đường dẫn điện

Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp

Phần IV: Bảo vệ và tự động

12

Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Thông tư số 04/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

Tập 5: Kiểm định an toàn kỹ thuật trang thiết bị hệ thống điện

Tập 6: Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện

Tập 7: Thi công các công trình điện

Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp

13

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT được ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

14

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công Thương ban hành

15

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ Công Thương ban hành

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê