Mục lục bài viết
1. Thù lao môi giới xuất khẩu lao động tối đa là bao nhiêu theo quy định?
Tại Điều 7 của Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH, có quy định cụ thể về mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới như sau:
- Mức trần thù lao theo thỏa thuận:
+ Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới được thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ và tổ chức, cá nhân trung gian không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc.
+ Trong trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên, mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới không được vượt quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
- Mức trần thù lao cho một số thị trường, ngành, nghề cụ thể: Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định chi tiết.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã đưa ra các quy định nhằm kiểm soát và ngăn chặn hiện tượng thu phí người xuất khẩu lao động không kiểm soát. Theo quy định mới, doanh nghiệp xuất khẩu lao động sẽ không được phép thu thù lao môi giới vượt quá mức trần được quy định. Cụ thể, mức thù lao môi giới cho việc xuất khẩu lao động không được vượt quá 0,5 tháng lương theo hợp đồng của người lao động.
Bên cạnh đó, Bộ đã công bố mức trần thù lao môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, và công việc cụ thể. Chi tiết về mức trần này được xác định rõ trong Phụ lục X, điều này giúp tạo ra một khuôn khổ chặt chẽ để đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong quá trình môi giới người lao động. Những biện pháp này nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động và ngăn chặn bất kỳ hành vi lạm dụng nào từ phía doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
2. Điều kiện để người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Theo Điều 50 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, để điều kiện người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết, cần tuân theo các quy định chi tiết sau:
- Điều kiện quy định:
+ Người lao động phải đủ 18 tuổi trở lên.
+ Người lao động phải đủ sức khỏe để làm việc ở nước ngoài theo yêu cầu công việc.
+ Người lao động không nằm trong trường hợp bị cấm đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Có hợp đồng lao động theo quy định:
+ Hợp đồng lao động cần được lập theo quy định của pháp luật và ghi đầy đủ các điều khoản quy định về quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.
+ Hợp đồng lao động cần được công chứng theo quy định của pháp luật.
- Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú:
+ Trước khi đi làm việc ở nước ngoài, người lao động cần đăng ký hợp đồng lao động với cơ quan chuyên môn về lao động tại địa phương thường trú.
+ Cơ quan này sau đó sẽ cung cấp văn bản xác nhận đăng ký hợp đồng lao động, xác nhận người lao động đáp ứng các điều kiện và có đủ năng lực để đi làm việc ở nước ngoài.
Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài, người lao động Việt Nam cần đáp ứng một số điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Người lao động cần có đủ năng lực hành vi dân sự để tự chủ ký kết và thực hiện hợp đồng lao động.
- Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài: Người lao động phải quyết định đi làm việc ở nước ngoài hoàn toàn tự nguyện, không phải chịu áp lực hay bị ép buộc từ bất kỳ bên nào.
- Đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động: Người lao động cần đáp ứng yêu cầu về sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo yêu cầu của bên nước ngoài.
- Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động: Người lao động cần có trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động ở nước ngoài.
- Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam: Người lao động không nằm trong các trường hợp bị cấm xuất cảnh hoặc bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có hợp đồng lao động giữa người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài: Người lao động cần ký kết hợp đồng lao động trực tiếp với người sử dụng lao động ở nước ngoài, đảm bảo rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.
- Có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú: Trước khi đi làm việc ở nước ngoài, người lao động cần đăng ký hợp đồng lao động với cơ quan chuyên môn về lao động tại địa phương thường trú và có văn bản xác nhận đăng ký từ cơ quan này.
3. Quyền của người lao động Việt Nam đi xuất khẩu lao động theo hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, theo quy định của Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài năm 2020, bao gồm các điều sau:
- Thông tin và Tư vấn:
+ Được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật của Việt Nam và nước tiếp nhận lao động.
+ Được tư vấn, hỗ trợ về quyền, nghĩa vụ và lợi ích trong hợp đồng lao động.
- Chế độ lao động:
+ Hưởng các quyền lợi như tiền lương, tiền công, chế độ khám bệnh, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn lao động theo hợp đồng lao động.
+ Chuyển về nước tiền lương, tiền công, thu nhập, và tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo vệ quyền và lợi ích:
+ Được bảo hộ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi gặp ngược đãi, cưỡng bức lao động hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính mạng, sức khỏe hoặc bị quấy rối tình dục.
- Chính sách hỗ trợ: Hưởng chính sách hỗ trợ về lao động, việc làm và quyền lợi từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Không phải đóng bảo hiểm và thuế hai lần: Không phải đóng bảo hiểm xã hội hoặc thuế thu nhập cá nhân hai lần ở Việt Nam và nước tiếp nhận lao động theo hiệp định quốc tế hoặc thỏa thuận giữa hai nước.
- Khiếu nại và tư vấn sau khi về nước:
+ Có quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lao động.
+ Được tư vấn và hỗ trợ tạo việc làm, khởi nghiệp sau khi trở về nước và tiếp cận dịch vụ tư vấn tâm lý xã hội tự nguyện.
4. Quy định về hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động
Hợp đồng môi giới và thù lao theo hợp đồng môi giới theo quy định của Điều 22 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 như sau:
- Hợp đồng môi giới:
Hợp đồng môi giới là một văn bản chính thức, đặc tả sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp cung ứng lao động (đại diện cho người lao động Việt Nam) và tổ chức hoặc cá nhân trung gian tại nước ngoài. Mục tiêu của hợp đồng này là giới thiệu và hỗ trợ quá trình tiếp nhận và ký kết hợp đồng lao động tại nước ngoài.
- Thù lao theo hợp đồng môi giới:
Thù lao theo hợp đồng môi giới là một khoản chi phí, mà doanh nghiệp cung ứng lao động phải thanh toán cho tổ chức hoặc cá nhân trung gian. Đây là một khoản phí nhằm đền bù cho dịch vụ giới thiệu và hỗ trợ quy trình tiếp nhận lao động Việt Nam tại nước ngoài.
- Nội dung hợp đồng môi giới:
+ Hợp đồng môi giới cần mô tả rõ các điều khoản, điều kiện và quy định cụ thể về việc giới thiệu, hỗ trợ tư vấn pháp lý, và các nghĩa vụ của cả hai bên.
+ Thù lao và cách thanh toán cũng phải được xác định rõ trong hợp đồng môi giới.
- Thời hiệu của hợp đồng: Hợp đồng môi giới có thời hiệu xác định, phản ánh đến thời gian cần thiết để doanh nghiệp cung ứng lao động và tổ chức trung gian hoàn thành quy trình tiếp nhận lao động.
- Hợp đồng môi giới phải tuân thủ đúng các quy định và luật lệ của cả nước ngoài và Việt Nam liên quan đến lao động và dịch vụ môi giới lao động.
- Hợp đồng môi giới cần xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của cả hai bên đối với quá trình giới thiệu và tiếp nhận lao động.
- Hợp đồng môi giới cần điều chỉnh cách giải quyết mọi tranh chấp phát sinh giữa doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân trung gian.
Như vậy, hợp đồng môi giới là công cụ quan trọng, giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong quá trình tiếp nhận lao động Việt Nam tại nước ngoài.
Quý khách có nhu cầu xem thêm bài viết sau: Thù lao là gì? Tiền thù lao có phải nộp thuế hay không?
Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.